Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 10 Lịch sử Đề thi HK1 môn Lịch sử 10 năm 2020 Trường THPT Lê Quý Đôn

Đề thi HK1 môn Lịch sử 10 năm 2020 Trường THPT Lê Quý Đôn

Câu 1 : Người tinh khôn ra đời là bước nhảy vọt thứ mấy trong lịch sử loài người?

A. Bước nhảy vọt thứ nhất. 

B. Bước nhảy vọt thứ hai. 

C. Bước nhảy vọt thứ ba. 

D. Bước nhảy vọt thứ tư. 

Câu 2 : Phương thức kiếm sống chủ yếu của người tinh khôn trong thời đá mới là gì?

A. săn bắt, hái lượm. 

B. trồng trọt, chăn nuôi. 

C. hái lượm. 

D. săn bắn.

Câu 3 : Người tối cổ có bước tiến hóa hơn về cấu tạo cơ thể so với loài vượn cổ ở điểm nào?

A. Đã đi, đi đứng bằng hai chân, đôi tay được giải phóng. 

B. Trán thấp và bợt ra sau, u mày nổi cao. 

C. Hộp sọ lớn hơn, hình thành trung tâm phát tiếng nói trong não. 

D. Đã loại bỏ hết dấu tích vượn trên cơ thể. 

Câu 4 : Vai trò của người đàn ông thay đổi thế nào khi gia đình phụ hệ xuất hiện?

A. Vai trò của đàn ông và đàn bà như nhau.

B. Đàn bà có vai trò quyết định trong gia đình. 

C. Đàn ông có vai trò trụ cột và giành lấy quyền quyết định trong gia đình. 

D. Đàn ông không có vai trò gì.

Câu 5 : Xã hội nguyên thủy rạn vỡ, con người đứng trước ngưỡng cửa của thời đại có giai cấp đầu tiên đó là gì?

A. xã hội cổ đại.

B. xã hội phong kiến. 

C. xã hội cộng sản.

D. xã hội tư bản. 

Câu 6 : Loại công cụ mà khi xuất hiện được đánh giá không có gì so sánh được là gì?

A. Cung tên 

B. Công cụ bằng đồng. 

C. Công cụ xương, sừng. 

D. Công cụ bằng sắt

Câu 7 : Lịch do người phương Đông tạo ra gọi là gì?

A. Dương lịch. 

B. Âm lịch. 

C. Nông lịch. 

D. Âm dương lịch. 

Câu 8 : Tri thức đầu tiên của người phương Đông cổ đại về thiên văn là gì?

A. một năm có 365 ngày được chia thành 12 tháng. 

B. một năm chia thành 12 tháng và một ngày 24 giờ. 

C. thời gian trong năm được tính bằng tháng, ngày, giờ 

D. sự chuyển động của Mặt trời, Mặt Trăng. 

Câu 9 : Kim tự tháp là thành tựu kiến trúc cổ của cư dân nào sau đây?

A. Ai Cập   

B. Trung Quốc     

C. Ấn Độ 

D. Lưỡng Hà

Câu 10 : Đất đai Địa Trung Hải thời kì cổ đại chủ yếu là gì?

A. Đất đồi núi, không mùa mỡ, khô và rắn. 

B. Đất phù sa mềm. 

C. Đất vùng trung du, hơi khô. 

D. Tất cả câu trên đều sai

Câu 11 : Người Hi Lạp và Rô ma đã có một phát minh và cống hiến lớn cho loài người là gì?

A. Hệ thống chữ cái. 

B. Những hiểu biết về biển.

C. Tìm ra lửa. 

D. phát minh ra thuốc súng. 

Câu 12 : Các công trình kiến trúc của người Rô - ma có đặc điểm gì nổi bật?

A. oai nghiêm, đồ sộ, hoàng tráng và thiết thực.

B. tinh tế, tươi tắn, mềm mại và gần gũi. 

C. oai nghiêm đồ số, mềm mại và gần gũi. 

D. mềm mại, gần gũi, hoành tráng và thiết thực. 

Câu 13 : Đặc điểm chữ viết của người Hi Lạp và Rô – ma thời kì cổ đại là gì?

A. Nhiều hình, nét kí hiệu phức tạp, khó nhớ. 

B. Khả năng phổ biến bị hạn chế rất nhiều. 

C. Kí hiệu đơn giản, khả năng ghép chữ linh hoạt. 

D. Chủ yếu là chữ tượng hình, khó nhớ.

Câu 15 : Người đặt nền móng cho việc nghiên cứu Sử học một cách độc lập ở Trung Quốc là gì?

A. Tư Mã Thiên

B. La Quán Trung 

C. Thi Nại Am 

D. Ngô Thừa Ân 

Câu 16 : Ý nào sau đây không phù hợp với loài vượn cổ trong quá trình tiến hóa thành người?

A. Sống cách đây 6 triệu năm. 

B. Có thể đứng và đi bằng 2 chân. 

C. Tay được dung để cầm nắm. 

D. Chia thành các chủng tộc lớn. 

Câu 17 : Người tối cổ có bước tiến hóa hơn về cấu tạo cơ thể so với loài vượn cổ ở điểm nào?

A. Đã đi, đứng bằng hai chân, đôi bàn tay được giải phóng. 

B. Trán thấp và bợt ra sau, u mày nổi cao. 

C. Hộp sọ lớn hơn, đã hình thành trung tâm phát tiếng nói trong não. 

D. Đã loại bỏ hết dấu tích vượn trên cơ thể. 

Câu 18 : Ý nào không phản ánh đúng công dụng của những chiếc rìu đá của Người tối cổ? 

A. Chặt cây cối. 

B. Dùng trực tiếp làm vũ khí tự vệ. 

C. Tấn công các con thú để tạo ra thức ăn. 

D. Dùng làm công cụ gieo hạt. 

Câu 19 : Phát minh quan trọng nhất, giúp cải thiện cuộc sống của Người tối cổ là gì?

A. Biết chế tác công cụ lao động 

B. Biết cách tạo ra lửa. 

C. Biết chế tác đồ gốm 

D. Biết trồng trọt và chăn nuôi

Câu 20 : Tính cộng đồng trong xã hội nguyên thuỷ bị phá vỡ khi nào?

A. Sản phẩm thừa thường xuyên 

B. Tư hữu xuất hiện 

C. Cuộc sống thấp kém    

D. Cụng cụ kim loại xuất hiện

Câu 21 : Xã hội có giai cấp xuất hiện khi nào? 

A. Vai trò của người đàn ông được nâng cao 

B. Trong xã hội xuất hiện giàu nghèo 

C. Con cái lấy theo họ bố     

D. Tư hữu và gia đình phụ hệ xuất hiện

Câu 22 : Ở Trung Quốc, vương triều nào được hình thành đầu tiên thời cổ đại? 

A. Nhà Chu    

B. Nhà Tần     

C. Nhà Hán  

D. Nhà Hạ

Câu 23 : Khu vực nào sau đây không gắn liền với sự hình thành các quốc gia cổ đại phương Đông đầu tiên? 

A. Lưu vực sông Nin 

B. Lưu vực sông Hằng 

C. Lưu vực sông Ti-gơ-rơ 

D. Lưu vực sông Mê Kông

Câu 24 : Cho đến thời điểm nào những hiểu biết khoa học có từ hàng nghìn năm trước từ thời cổ đại phương Đông mới thực sự trở thành khoa học? 

A. Thời cổ đại Hi Lạp và Rô-ma.

B. Thời nguyên thủy Hi Lạp và Rô – ma. 

C. Thời nguyên thủy Ai Cập và Lưỡng Hà. 

D. Thời cổ đại Ai Cập và Lưỡng Hà.

Câu 27 : Một trong những công trình kiến trúc tiêu biểu của cư dân cổ đại phương Tây là gì?

A. thành Ba-bi-lon. 

B. Kim tự tháp. 

C. Khu đền tháp. 

D. Thần vệ nữ Mi-lô. 

Câu 28 : Ở vùng Địa Trung Hải loại công cụ quan trọng nhất, giúp sản xuất phát triển là gì?

A. Công cụ bằng kim loại 

B. Công cụ bằng đồng 

C. Công cụ bằng sắt

D. Thuyền buồm vượt biển 

Câu 29 : Sự khác nhau về màu da giữa các chủng tộc trên thế giới là biểu hiện sự khác nhau về điều gì?

A. trình độ văn minh. 

B. đẳng cấp xã hội.

C. trình độ kinh tế. 

D. đặc điểm sinh học

Câu 30 : Kết quả lớn nhất của việc con người sử dụng công cụ bằng kim khí là gì?

A. khai khẩn được đất hoang. 

B. đưa năng suất lao động tăng lên. 

C. sản xuất đủ nuôi sống xã hội. 

D. tạo ra sản phẩm thừa làm biến đổi xã hội. 

Câu 31 : Tại sao nhà nước ở các quốc gia cổ đại Phương Đông ra đời sớm?

A. Do nhu cầu sản xuất nông nghiệp và làm thuỷ lợi 

B. Do nhu cầu sinh sống và phát triển thương nghiệp. 

C. Do điều kiện tự nhiên thuận lợi, khí hậu ôn hòa. 

D. Do nhu cầu phát triển kinh tế và nâng cao đời sống

Câu 32 : Nền kinh tế của các cư dân phương Đông cổ đại có tính chất nào sau đây?

A. Khép kín 

B. Tự túc 

C. Tự cung tự cấp 

D. Thương nghiệp

Câu 33 : Nền kinh tế của các quốc gia cổ đại Phương Đông có đặc điểm gì?

A. Chủ yếu là săn bắn và hái lượm 

B. Chủ yếu là trồng trọt và chăn nuôi 

C. Lấy nghề nông làm gốc 

D. Phát triển hầu hết các ngành kinh tế

Câu 34 : Tại sao các công trình kiến trúc ở các quốc gia cổ đại Phương Đông thường đồ sộ? 

A. Thể hiện sức mạnh của đất nước 

B. Thể hiện sức mạnh của thần thánh 

C. Thể hiện sức mạnh và uy quyền của nhà vua 

D. Thể hiện tình đoàn kết dân tộc

Câu 35 : Ngành kinh tế rất phát triển đóng vai trò chủ đạo ở các quốc gia cổ đại Địa Trung Hải là? 

A. Nông nghiệp thâm canh 

B. Chăn nuôi gia súc và đánh cá 

C. Làm gốm, dệt vải 

D. Thủ công nghiệp và thương nghiệp

Câu 36 : Đê-lốt và Pi-rê là những địa danh nổi tiếng từ thời cổ đại bởi yếu tố nào?

A. Có nhiều xưởng thủ công lớn có tới hàng nghìn lãnh đạo 

B. Là trung tâm buôn bán nô lệ lớn nhất của thế giới cổ đại 

C. Là vùng đất tranh chấp quyết liệt giữa các thị quốc cổ đại 

D. Là đất phát tích của các quốc gia cổ đại phương Tây 

Câu 37 : Thời đá mới, con người đạt được nhiều thành tựu lớn lao, ngoại trừ??

A. Đã biết ghè sắc và mài nhẵn đá thành hình công cụ. 

B. Biết tạo ra lửa.

C. Biết đan lưới và làm chì lưới đánh cá. 

D. Biết làm đồ gốm.

Câu 38 : Điều kiện tự nhiên nào sau đây không phải là cơ sở hình thành của các quốc gia cổ đại phương Đông? 

A. Đất phù sa ven sông màu mỡ, mềm xốp, rất dễ canh tác. 

B. Lượng mưa phân bố đều đặn theo mùa. 

C. Khí hậu nóng ẩm, phù hợp cho việc gieo trồng.

D. Vùng ven biển, có nhiều vũng, vịnh sâu và kín gió.

Câu 39 : Tại sao các quốc gia cổ đại phương Đông sớm hình thành và phát triển ở lưu vực các sông lớn? 

A. Đây vốn là địa bàn sinh sống của người nguyên thủy. 

B. Điều kiện từ nhiên ở đây thuận lợi, đất đai màu mỡ, dễ canh tác, tạo điều kiện cho sản xuất phát triển.

C. Cư dân ở đây sớm phát hiện ra công cụ bằng kim loại. 

D. Gồm tất các nguyên nhân trên. 

Câu 40 : Việc tìm thấy những đồng tiền cổ nhất thế giới của người Hi Lạp và Rôma cổ đại đã chứng tỏ điều gì và thời kì này? 

A. Nghề đúc tiền đã rất phát triển 

B. Việc buôn bán trở thành ngành nghề chính 

C. Hoạt động thương mại và lưu thông tiền tệ rất phát đạt 

D. Đô thị rất phát triển

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247