Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 10 Lịch sử Đề thi HK1 môn Lịch sử 10 năm 2020 Trường THPT Hoàng Văn Thụ

Đề thi HK1 môn Lịch sử 10 năm 2020 Trường THPT Hoàng Văn Thụ

Câu 1 : Lý do chính khiến người nguyên thủy phải hợp tác lao động với nhau là gì?

A. Quan hệ huyết thống đã gắn bó các thành viên trong cuộc sống thường ngày cũng như trong lao động. 

B. Yêu cầu công việc và trình độ lao động. 

C. Đời sống còn thấp kém nên phải “chung lưng đấu cật” để kiếm sống. 

D. Tất cả mọi người đều được hưởng thụ bằng nhau

Câu 2 : Ý nào không mô tả đúng tính cộng đồng của thị tộc thời nguyên thủy?

A. Hợp tác lao động, ăn chung, làm chung. 

B. Công bằng, bình đẳng. 

C. Mọi của cải đều là của chung

D. Sinh sống theo bầy đàn. 

Câu 3 : Tại sao trong xã hội nguyên thủy, sự bình đẳng được coi là “nguyên tắc vàng”?

A. Mọi người sống trong cộng đồng 

B. Phải dựa vào nhau vì tình trạng đời sống còn quá thấp. 

C. Là cách duy nhất để duy trì cuộc sống.

D. Đó là quy định của các thị tộc. 

Câu 4 : Bước nhảy vọt đầu tiên trong quá trình tiến hóa từ vượn thành người là gì?

A. Từ vượn thành vượn cổ.

B. Từ vượn thành Người tối cổ.

C. Từ Người tối cổ sang Người tinh khôn. 

D. Từ giai đoạn đá cũ sang đá mới. 

Câu 6 : Ý không phản ánh đúng đặc điểm của hợp quần xã hội đầu tiên của con người là gì?

A. Có người đứng đầu, có đôi và có đàn. 

B. Có phân công lao động giữa nam và nữ. 

C. Sống quây quần trong hang động, mái đá. 

D. Có sự phân hóa giàu nghèo. 

Câu 7 : Ý nào sau đây không phải là đặc điểm của thời đại đá mới?

A. Con người đã biết ghè đẽo và mài nhẵn công cụ. 

B. Con người đã biết làm đồ trang sức. 

C. Con người đã biết trồng trọt và chăn nuôi. 

D. Con người đã biết sử dụng kim loại. 

Câu 8 : Trong thời đá mới có tiến bộ gì về lao động?

A. trồng trọt, chăn nuôi. 

B. đánh cá. 

C. làm đồ gốm.

D. chăn nuôi theo đàn. 

Câu 9 : Đặc điểm phân biệt chủ yếu giữa người tối cổ và người tinh khôn là gì?

A. Thể tích óc phát triển 

B. Bàn tay khéo léo 

C. Óc sáng tạo

D. Xương cốt nhỏ 

Câu 10 : Ý nào không giải thích đúng tại sao kinh tế công thương nghiệp ở Trung Quốc sớm phát triển nhưng nền kinh tế tư bản chủ nghĩa vẫn không phát triển được ở nước này?

A. Do Trung Quốc không phát triển theo đúng mô hình của các nước phương Tây và Nhật Bản

B. Quan hệ sản xuất phong kiến lỗi thời vẫn được duy trì chặt chẽ ở Trung Quốc

C. Chế độ cai trị độc đoán của chính quyền phong kiến chuyên ch

D. Những mầm mống của nền sản xuất tư bản chủ nghĩa hình thành yếu ớt

Câu 11 : Ý nghĩa của cuộc thống nhất đất nước của nhà Tần là gì?

A. Chấm dứt thời kỳ chiến tranh loạn lạc kéo dài ở Trung Quốc.

B. Tạo điều kiện cho Tần Doanh Chính lập triều đại nhà Tần.

C. Tạo điều kiện cho chế độ phong kiến được xác lập ở Trung Quốc.

D. Chấm dứt chiến tranh, xác lập chế độ phong kiến Trung Quốc.

Câu 12 : Chính sách đối ngoại của nhà Thanh đối với phương Tây là gì?

A. Thực hiện chính sách bế quan tỏa cảng.

B. Lãnh đạo nhân dân kháng chiến chống thực dân phương Tây.

C. Thực hiện chính sách mở cửa cho thương nhân vào buôn bán.

D. Cải cách đất nước theo chính sách của Minh Trị (Nhật Bản).

Câu 13 : Trong bộ máy nhà nước thời Tần, đứng đầu quan văn – võ là gì?

A. Thừa tướng và Thái úy.

B. Thái úy và Thượng thư.

C. Tể tướng và Thừa tướng.

D. Tể tướng và Thái úy.

Câu 14 : Ai là người đặt nền móng cho nền sử học phong kiến Trung Quốc?

A. Lý Thời Trân.

B. Tổ Xung Chi.

C. Tư Mã Thiên.

D. Trương Hành.

Câu 15 : Nhà Minh do ai sáng lập?

A. Ngô Quảng sáng lập.

B. Hoàng Sào.

C. Chu Nguyên Chương sáng lập.

D. Trần Thắng sáng lập.

Câu 16 : Sự ra đời của chế độ phong kiến gắn liền với sự hình thành quan hệ bóc lột nào?

A. Quý tộc với nông dân công xã.

B. Địa chủ với nông dân lĩnh canh.

C. Quý tộc với nô lệ.

D. Quý tộc với nông dân lĩnh canh.

Câu 17 : Nhà Tần tồn tại trong khoảng thời gian nào?

A. Từ năm 221 TCN đến năm 206 TCN.

B. Từ năm 221 TCN đến năm 206.

C. Từ năm 221 TCN đến năm 220 TCN.

D. Từ năm 221 TCN đến năm 220.

Câu 18 : Triều đại nào ở Trung Quốc xâm lược Việt Nam đầu tiên và đã thất bại?

A. Triều Tần

B. Triều Hán.

C. Triều Đường.

D. Triều Minh.

Câu 19 : Chế độ ruộng đất nổi tiếng dưới thời Đường là gì?

A. Chế độ quân điền

B. Chế độ tỉnh điển

C. Chế độ tô, dung, điệu

D. Chế độ lộc điền

Câu 20 : Thành phần nào không phải là kết quả do sự phân hóa của giai cấp nông dân dưới thời Tần mà ra?

A. Một bộ phận giàu có

B. Nông nô

C. Nông dân tự canh

D. Nông dân lĩnh canh

Câu 22 : Nho giáo có vai trò như thế nào với xã hội Trung Quốc?

A. Là cơ sở lí luận và tư tưởng của chế độ phong kiến.

B. Là công cụ thống trị về mặt tinh thần với nhân dân.

C. Là tư tưởng chi phối giáo dục, thi cử.

D. Là tư tưởng chi phối đời sống tinh thần.

Câu 23 : Vì sao hồi giáo không chiếm được ưu thế ở đất nước Ấn Độ?

A. Hồi giáo là một tôn giáo ngoại bang.

B. Hồi giáo mới được du nhập vào Ấn Độ.

C. Người dân Ấn Độ gắn bó mật thiết với Hinđu giáo và Phật giáo.

D. Hồi giáo thực hiện các chính sách tôn giáo khắc nghiệt.

Câu 24 : Điểm chung của vương triều Hồi giáo Đêli và vương triều Hồi giáo Môgôn là gì?

A. Đều là hai vương triều ngoại tộc và theo Hồi giáo

B. Điều cai trị Ấn Độ theo hướng Hồi giáo hóa

C. Đều thuộc giai đoạn phát triển thịnh đạt nhất của chế độ phong kiến Ấn Độ

D. Đều có những ông vua nổi tiếng bậc nhất trong lịch sử Ấn Độ

Câu 26 : Nguyên nhân chính khiến Ấn Độ bị người xâm chiếm là gì?

A. Ấn độ bị chia rẽ và phân tán thành nhiều quốc gia.

B. Người dân ấn độ phần lớn theo đạo hồi.

C. Trình độ kinh tế-quân sự của ấn độ kém phát triển.

D. Địa hình ấn độ bị chia rẽ, cô lập với bên ngoài.

Câu 27 : Điểm khác của vương triều Môgôn so với vương triều Hồi giáo Đêli là gì?

A. Là vương triều ngoại tộc

B. Là vương triều theo Hồi giáo

C. Được xây dựng và củng cố theo hướng “Ấn Độ hóa”

D. Không xoa dịu được mâu thuẫn sắc tộc, tôn giáo ở Ấn Độ

Câu 28 : Những chính sách của vua A-cơ-ba (Vương triều Mô-gôn ở Ấn Độ) có tác dụng gì?

A. Làm cho xã hội ấn độ ổn định, quân sự vững mạnh, đất nước thịnh vượng.

B. Làm cho đất nước ấn độ phát triển thịnh vượng, mở rộng quan hệ đối ngoại với các nước.

C. Làm cho xã hội ấn độ ổn định, kinh tế-văn hóa phát triển, đất nước thịnh vượng.

D. Biến ấn độ thành đế quốc phong kiến hùng mạnh và ham chiến trận nhất châu á.

Câu 29 : Đánh giá nào sau đây đúng với vai trò của Vương triều Đêli trong lịch sử phong kiến Ấn Độ?

A. Truyền bá phật giáo trên toàn lãnh thổ ấn độ và ra các khu vực lân cận như đông nam á.

B. Truyền bá hồi giáo vào ấn độ và khu vực đông nam á, thúc đẩy sự giao lưu văn hóa đông- tây.

C. Thống nhất được miền bắc, làm chủ miền trung ấn độ, chống lại sự xâm lấn của các tộc người ở trung á.

D. Có nhiều công trình kiến trúc, điêu khắc, văn học làm nền cho văn hóa truyền thống ấn độ, có giá trị vĩnh cửu.

Câu 30 : Điều nào chứng tỏ trình độ phát triển cao của nghề luyện kim dưới Vương triều Gupta ?

A. Đúc được cột sắt không rỉ, đúc tượng phật bằng đồng cao 2m

B. Đúc được cột sắt, đúc tượng phật bằng sắt cao 2m

C. Nghề khai mỏ phát triển, khai thác sắt , đồng , vàng

D. Đúc một cột sắt cao 7,24m nặng 6500 kg

Câu 31 : Trong bốn thần chủ yếu mà người Ấn Độ thờ, thần Bra-ma gọi là gì?

A. Thần Sáng tạo thế giới.

B. Thần Hủy diệt

C. Thần Bảo hộ

D. Thần Sấm sét

Câu 32 : Đạo Hinđu ở Ấn Độ tôn thờ vị thần nào sau đây?

A. Chủ yếu 4 vị thần: Brama, Siva, Visnu và Inđra

B. 4 vị thần: Brama, Siva, Visnu và Inđra

C. 2 vị thần: Brama và Siva

D. Đa thần

Câu 33 : Nhà nước phương Đông cổ đại là nhà nước gì?

A. Chuyên chế.

B. Dân chủ chủ nô.

C. Chuyên chế Trung ương tập quyền.

D. Quân chủ chuyên chế.

Câu 34 : Vì sao lịch pháp và thiên văn học sớm ra đời ở các quốc gia cổ đại phương Đông?

A. Do nhu cầu cúng tế các vị thần linh.

B. Do nhu cầu phục vụ buôn bán bằng đường biển.

C. Do nhu cầu sản xuất nông nghiệp.

D. Do nhu cầu tìm hiểu vũ trụ, thế giới của con người.

Câu 35 : Loại chữ nào dưới đây không phải do người phương Đông cổ đại sáng tạo ra?

A. Chữ tượng hình.

B. Chữ tượng ý.

C. Chữ cái A, B, C

D. Chữ hình nêm.

Câu 36 : Kim tự tháp là thành tựu kiến trúc của cư dân cổ?

A. Ai Cập.

B. Ấn Độ.

C. Trung Quốc.

D. Lưỡng Hà.

Câu 37 : Trong lĩnh vực toán học thời cổ đại ở phương Đông, cư dân nước nào thành thạo về số học. Vì sao?

A. Trung Quốc-vì phải tính toán xây dựng các công trình kiến trúc.

B. Ai Cập-vì phải đo đạc lại ruộng đất hằng năm do phù sa bồi đắp.

C. Lưỡng Hà-vì phải đi buôn bán.

D. Ấn Độ- vì phải tính thuế.

Câu 38 : Ý nào không phản ánh đúng vai trò của nhà vua ở phương Đông thời cổ đại?

A. Đại diện cho thần thánh dưới trần gian.

B. Là Thiên tử (con trời).

C. Người chủ tối cao của đất nước.

D. Người có quyền quyết định mọi chính sách và công việc.

Câu 39 : Ở Ai Cập cổ đại cư dân sinh sống tập trung theo hình thức nào?

A. Thị tộc.

B. Bộ lạc.

C. Công xã.

D. Nôm.

Câu 40 : Đứng đầu giai cấp thống trị ở các quốc gia cổ đại phương Đông là gì?

A. Vua chuyên chế.

B. Tầng lớp tăng lữ.

C. Pha-ra-ông.

D. Thiên tử.

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247