A. Cơ thể phân đốt
B. Chân có các khớp
C. Các phần phụ phân đốt khớp động với nhau
D. Cơ thể có các khoang chính thức
A. Làm giảm tốc độ di chuyển của tàu thuyền
B. Kí sinh ở da và mang cá
C. Truyền bệnh giun sán
D. Tất cả các đáp án trên đúng
A. Sống ở biển, cố định.
B. Sống ở nước ngọt, di chuyển tích cực.
C. Sống ở nước ngọt, cố định.
D. Sống ở biển, di chuyển tích cực.
A. Có vỏ bọc bằng kitin, chân có đốt
B. Thụ tinh trong
C. Không có râu, có 8 chân
D. Thở bằng phổi và khí quản
A. Cơ thể chỉ là một khối duy nhất
B. Có ba phần gồm đầu, ngực và bụng
C. Có hai phần gồm đầu và bụng
D. Có hai phần gồm đầu ngực và bụng
A. Bọ gậy, ấu trùng ve sầu, dế trũi.
B. Ấu trùng chuồn chuồn, bọ gậy, bọ ngựa.
C. Ấu trùng ve sầu, bọ gậy, bọ rầy.
D. Bọ vẽ, ấu trùng chuồn chuồn, bọ gậy.
A. Mọt gỗ
B. Ong mật
C. Tôm
D. Tép
A. Vây ngực và vây lưng.
B. Vây lưng và vây hậu môn.
C. Vây đuôi và vây hậu môn.
D. Vây ngực và vây bụng.
A. Trên cạn
B. Nước ngọt
C. Nước lợ
D. Nước mặn
A. Mang
B. Da và phổi
C. Phổi
D. Da
A. Tấm mang
B. Mai
C. Càng
D. Mắt
A. 10 nghìn
B. 20 nghìn
C. 30 nghìn
D. 40 nghìn
A. 3 phần là phần đầu, phần ngực và phần bụng.
B. 2 phần là phần đầu và phần bụng.
C. 3 phần là phần đầu, phần bụng và phần đuôi.
D. 2 phần là phần đầu – ngực và phần bụng.
A. Các núm tuyến tơ
B. Đôi kìm.
C. Đôi chân xúc giác.
D. Bốn đôi chân bò.
A. Ống bài tiết lọc chất thải đổ vào ruột sau.
B. Hệ tuần hoàn kín.
C. Tim hình ống gồm nhiều ngăn ở mặt lưng.
D. Hạch não phát triển.
A. Tim hình ống, hệ tuần hoàn hở.
B. Tim 3 ngăn, hai vòng tuần hoàn kín.
C. Tim 2 ngăn, một vòng tuần hoàn hở.
D. Tim hình ống, hệ tuần hoàn kín.
A. Vì hệ tuần hoàn không thực hiện chức năng cung cấp ôxi do đã có hệ thống ống khí đảm nhiệm.
B. Vì hệ thống ống khi đã đảm nhiệm tất cả các chức năng của hệ tuần hoàn.
C. Vì hệ thống ống khí phát triển mạnh và chèn ép hệ tuần hoàn.
D. Vì hệ thống ống khí phát triển giúp phân phối chất dinh dưỡng, giảm tải vai trò của hệ tuần hoàn.
A. Cơ thể chia làm ba phần rõ rệt: đầu, ngực và bụng.
B. Có nhiều hình thức phát triển biến thái khác nhau.
C. Hô hấp bằng mang.
D. Phần đầu có 1 đôi râu, phần ngực có 3 đôi chân và 2 đôi cánh.
A. 4 đôi chân bò
B. Núm tuyến tơ
C. Đôi chân xúc giác
D. Đôi kìm
A. Rận nước
B. Cua nhện
C. Tôm ở nhờ
D. Con sun
A. Tạo ra màu sắc rực rỡ giúp tôm đe dọa kẻ thù.
B. Thu hút con mồi lại gần tôm.
C. Là tín hiệu nhận biết đực cái của tôm.
D. Giúp tôm ngụy trang để lẩn tránh kẻ thù.
A. Vì lớp vỏ cứng rắn cản trở sự lớn lên của tôm.
B. Vì sắc tố vỏ ở tôm bị phai, nếu không lột xác thì tôm sẽ mất khả năng ngụy trang.
C. Vì lớp vỏ mất dần canxi, không còn khả năng bảo vệ
D. Vì chất kitin được tôm tiết ra phía ngoài liên tục.
A. Không có xương sống.
B. Không có khoang áo.
C. Thân mềm
D. Hệ tiêu hóa phân hóa.
A. Vỏ đá vôi tiêu giảm.
B. Tấm mang tiêu giảm.
C. Khoang áo phát triển thành.
D. Tấm miệng phát triển thành.
A. Vỏ đá vôi tiêu giảm.
B. Tấm mang tiêu giảm.
C. Khoang áo phát triển thành.
D. Tấm miệng phát triển thành.
A. Ong
B. Mối
C. Kiến
D. Tất cả đều đúng
A. Có số loài lớn
B. Sự thích nghi với điều kiện sống và môi trường khác nhau
C. Có số lượng cá thể lớn
D. Thần kinh phát triển cao
A. Trong miệng
B. Cuối đuôi
C. Kìm
D. Trên vỏ cơ thể
A. Bốn đôi chân bò.
B. Đôi chân xúc giác.
C. Các núm tuyến tơ.
D. Đôi kìm.
A. Gây hại cho tàu thuyền và các công trình dưới nước.
B. Kí sinh ở da và mang cá, gây chết cá hàng loạt.
C. Truyền bệnh giun sán.
D. Tất cả các đáp án đều đúng.
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAP247