Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 10 Lịch sử Đề ôn tập Chương 1 môn Lịch sử 10 năm 2021 Trường THPT Nguyễn Huệ

Đề ôn tập Chương 1 môn Lịch sử 10 năm 2021 Trường THPT Nguyễn Huệ

Câu 1 : Việc phát minh ra thuật luyện kim không mang ý nghĩa nào sau đây?

A. Tạo ra nguyên liệu làm công cụ, vật dụng mới khá cứng, có thể thay thế đồ đá.

B. Đúc được nhiều loại hình công cụ, dụng cụ khác nhau.

C. Công cụ sắc bén hơn, đạt năng suất lao động cao hơn nhiều so với công cụ đá.

D. Mở đầu cho sự hình thành nền văn hóa Đông Sơn.

Câu 2 : Khoảng thời gian bắt sử dụng đồ sắt của cư dân trong xã hội nguyên thủy Việt Nam có điểm gì tương đồng với nhiều nước khác trên thế giới cùng thời kì này?

A. Đều được bắt đầu sử dụng cách đây khoảng 3000 năm.

B. Đều được bắt đầu sử dụng cách đây khoảng 7000 năm.

C. Đều được bắt đầu sử dụng cách đây khoảng 5500 năm.

D. Đều được bắt đầu sử dụng cách đây khoảng 6000 năm.

Câu 3 : Cuộc sống của cư dân Sơn Vi có đặc điểm gì khác so với cư dân Núi Đọ?

A. sống thành từng bầy với khỏng 20 – 30 người, gồm 3 – 4 thế hệ.

B. kiếm sống bằng phương thức săn bắt hái lượm.

C. sống thành các thị tộc, bộ lạc.

D. biết trồng các loại rau, củ, quả và chăn nuôi các loại thú nhỏ.

Câu 4 : Nhân tố quan trọng hàng đầu đưa đến sự phát triển mạnh của ngoại thương đường biển ở Phù Nam là

A. Nông nghiệp phát triển, tạo nhiều sản phẩm dư thừa.

B. Kĩ thuật đóng tàu có bước phát triển mới.

C. Điều kiện tự nhiên, vị trí địa lí thuận lợi.

D. Sự thúc đẩy mạnh mẽ của hoạt động nội thương.

Câu 5 : Điểm giống trong đời sống kinh tế của cư dân Văn Lang - Âu Lạc và Champa, Phù Nam là

A. Làm nông nghiệp trồng lúa, kết hợp với một số nghề thủ công.

B. Bắt đầu xuất hiện phân công lao động giữa nông nghiệp và thủ công nghiệp.

C. Đẩy mạnh giao lưu buôn bán với bên ngoài.

D. Nghề khai thác lâm thổ sản khá phát triển.

Câu 6 : Điểm nổi bật về đời sống kinh tế của vương quốc Phù Nam so với các quốc gia khác trên đất nước Việt Nam là

A. Kinh tế phồn thịnh, trở thành một vương quốc, giàu mạnh nhất khu vực Đông Nam Á.

B. Ngoại thương đường biển rất phát triển.

C. Đã từng làm chủ một khu vực rộng lớn ở Đông Nam Á.

D. Thể chế quân chủ đạt đến trình độ điển hình.

Câu 7 : Thời kì Bắc thuộc lần thứ ba ở nước ta bắt đầu từ khi nào?

A. Năm 602, nhà Tùy cho quân sang xâm lược nước Vạn Xuân. 

B. Năm 43, nhà Hán sai Mã Viện đem quân sang tái chiếm. 

C. 400 năm các triều đại Tiền Lê, Lý, Trần, Đại Việt bị Trung Quốc xâm lược.

D. Triệu Đà diệt An Dương Vương.

Câu 8 : Nội dung nào sau đây không lí giải đúng cho sự bảo tồn của bản sắc văn hóa Việt trước chính sách “đồng hóa” của các triều đại phong kiến phương Bắc?

A. Người Việt phát huy được bản lĩnh trí tuệ của mình.

B. Sáng tạo được biện pháp đọc chữ Hán bằng Tiếng Việt.

C. Ý thức bảo vệ bản sắc văn hóa dân tộc của nhân dân ta.

D. Truyền thống phụ hệ của người Lạc Việt đã vô hiệu hoá phương thức đồng hoá bằng hôn nhân của người Hán.

Câu 9 : Các triều đại phong kiến phương Bắc bắt nhân dân ta phải thay đổi phong tục theo người Hán nhằm mục đích gì? 

A. Bảo tồn và phát triển tinh hoa văn hóa phương Đông.

B. Khai hóa văn minh cho nhân dân ta.

C. Nô dịch, đồng hóa nhân dân ta về văn hóa.

D. Phát triển văn hóa Hán trên đất nước ta.

Câu 10 : Ý nào không phản ánh đúng chuyển biến về kinh tế nước ta thời Bắc thuộc?

A. Công cụ sản xuất bằng sắt phổ biến, diện tích trồng trọt và năng suất cây trồng tăng.

B. Việc giao thương với nước ngoài khởi sắc hơn hẳn.

C. Đường giao thông thủy bộ giữa các vùng, quận được hình thành.

D. Thủ công nghiệp có bước phát triển mới.

Câu 11 : Ý nào không phản ánh đúng biến chuyển của nông nghiệp nước ta thời Bắc thuộc?

A. Năng suất lúa tăng hơn trước.

B. Công cuộc khẩn hoang được đẩy mạnh.

C. Các công trình thủy lợi được xây dựng.

D. Một số máy móc được sử dụng trong nông nghiệp.

Câu 12 : Việc tổ chức bộ máy cai trị của các triều đại phong kiến phương Bắc nhằm mục đích cuối cùng là gì?

A. Sáp nhập nước ta vào lãnh thổ của chúng.

B. Thành lập quốc gia mới thần phục phong kiến Trung Quốc.

C. Thành lập quốc gia riêng của người Hán.

D. Phát triển kinh tế, ổn định đời sống nhân dân Âu Lạc.

Câu 13 : Văn hóa ở nước ta dưới thời kì Bắc thuộc có đặc điểm gì nổi bật?

A. Văn hóa Hán không ảnh hưởng nhiều đến văn hóa nước ta.

B. Nhân dân ta tiếp thu yếu tố tích cực của văn hóa Trung Quốc.

C. Tiếp nhận tinh hoa văn hóa Hán và “Việt hóa” cho nó phù hợp với thực tiễn.

D. Bảo tồn phong tục tập quán truyền thống của dân tộc.

Câu 14 : Hãy điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thiện đoạn tư liệu sau: “…………có thể lấy quân mới họp……mà đánh tan được trăm vạn quân của Lưu Hoằng Tháo, mở nước, xưng vương, làm cho…. không dám sang lại lần nữa.”

A. Tiền Ngô Vương ……. của nước Việt ta ……… người phương Bắc.

B. Ngô Quyền ………của mình………quân Hán.

C. Quân giặc …………chưa được bao lâu……. quân ta.

D. Dương Đình Nghệ ………của nước ta………người Trung Quốc.

Câu 15 : Nguyên nhân nào dẫn đến bùng nổ phong trào đấu tranh của nhân dân ta chống chính quyền đô hộ phương Bắc từ thế kỉ I đến thế ki X?

A. Chính quyền đô hộ thực hiện chính sách lấy người Việt trị người Việt.

B. Chính sách đồng hóa của chính quyền đô hộ gây tâm lí bất bình trong nhân dân.

C. Chính sách áp bức, bóc lột tàn bạo của phong kiến phương Bắc và tinh thần đấu tranh bất khuất không cam chịu làm nô lệ của nhân dân ta.

D. Do ảnh hưởng của các phong trào nông dân ở Trung Quốc.

Câu 16 : Ý nào không phản ánh đúng điểm nổi bật của các cuộc khởi nghĩa chống Bắc thuộc từ thế kỉ I đến thế kỉ X?

A. Liên tiếp nổ ra ở ba quận Giao Chỉ, Cửu Chân và Nhật Nam.

B. Được đông đảo nhân dân tham gia, hưởng ứng.

C. Nhiều cuộc khởi nghĩa đã được thắng lợi, lập được chính quyền tự chủ một thời gian.

D. Mở ra thời kì độc lập lâu dài của dân tộc.

Câu 17 : Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng có ý nghĩa như thế nào trong lịch sử dân tộc

A. Thể hiện khí phách anh hùng của dân tộc

B. Thể hiện khí phách dân tộc và vai trò to lớn của phụ nữ Việt Nam.

C. Đánh bại ý chí xâm lược của nhà Hán.

D. Mở ra thời đại mới trong lịch sử dân tộc.

Câu 18 : Ý nào sau đây không phản ánh đúng nét nổi bật của cuộc khởi nghĩa Lý Bí?

A. Diễn ra qua hai giai đoạn: khởi nghĩa và kháng chiến.

B. Đánh đổ chính quyền đô hộ, lập ra nhà nước của người Việt.

C. Nhà Đường buộc phải công nhận nền độc lập của nước ta.

D. Chọn vùng Hà Nội ngày nay làm nơi đóng đô.

Câu 19 : Dưới tác động của chinh sách cai trị của các triều đại phong kiến phương Bắc, nghề thủ công mới nào đã xuất hiện ở nước ta?

A. Làm đồ trang sức bằng vàng, bạc.

B. Làm giấy, làm thủy tinh.

C. Rèn sắt.

D. Làm đồ gốm.

Câu 20 : Mâu thuẫn bao trùm trong xã hội nước ta thời kì Bắc thuộc là

A. địa chủ với nông dân.

B. tư sản với công nhân.

C. quý tộc với nông dân.

D. nhân dân ta với chính quyền đô hộ phương Bắc.

Câu 21 : Chính quyền đô hộ phương Bắc đã thực hiện những chính sách nào để bóc lột nhân dân ta?

A. Bóc lột, cống nạp nặng nề; cướp ruộng đất, lập đồn điền; nắm độc quyền về muối và sắt.

B. Đầu tư phát triển nông nghiệp, thủ công nghiệp và thương nghiệp để tận thu nguồn lợi.

C. Đặt ra nhiều loại thuế bất hợp lí hòng tận thu mọi sản phẩm do nhân dân làm ra.

D. Cải cách chế độ thuế, tăng thuế ruộng khiến người dân thêm khốn khổ.

Câu 23 : Nguyên nhân quan trọng nào quy định văn hóa Phù Nam chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của Phật giáo và Hinđu giáo?

A. Thời gian ra đời muộn.

B. Thời gian ra đời sớm.

C. Cư dân có trình độ cao.

D. Sự phát triển của ngoại thương.

Câu 24 : Tập quán phổ biến của cư dân Phù Nam là

A. ở nhà sàn.

B. thờ thần Mặt trời.

C. thời thần Sông.

D. thờ cúng tổ tiên.

Câu 25 : Văn hóa Sơn Vi có điểm gì tương đồng với văn hóa Hòa Bình, Bắc Sơn?

A. Lấy săn bắt, hái lượm làm nguồn sống chính.

B. Cư dân tổ chức thành từng bầy người.

C. Bắt đầu biết làm đồ gốm.

D. Biết mài rộng trên lưỡi rìu đá.

Câu 26 : Những nền văn hóa tiêu biểu mở đầu thời đại kim khí và nông nghiệp trồng lúa trên đất nước ta là

A. Hòa Bình, Bắc Sơn – Sa Huỳnh – Phùng Nguyên.

B. Phùng Nguyên – Sa Huỳnh – Đồng Nai.

C. Sơn Vi – Phùng Nguyên – Sa Huỳnh – Đồng Nai.

D. Sơn Vi – Hòa Bình, Bắc Sơn – Sa Huỳnh – Đồng Nai.

Câu 27 : Đặc điểm nào sau đây không phải của cư dân Hòa Bình, Bắc Sơn?

A. Sống thành thị tộc, bộ lạc.

B. Lấy săn bắt hái lượm làm nguồn sống chính.

C. Biết mài rộng trên lưỡi rìu đá, làm đồ gốm.

D. Sử dụng công cụ sắt diễn ra phổ biến.

Câu 28 : Các tầng lớp chính trong xã hội Phù Nam là

A. Quý tộc, địa chủ, nông dân.

B. Quý tộc, tăng lữ, nông dân, nô tì.

C. Quý tộc, bình dân, nô lệ.

D. Thủ lĩnh quân sự, quý tộc tăng lữ, bình dân, nô tì.

Câu 29 : Hoạt động kinh tế phổ biến của cư dân Phù Nam là

A. Sản xuất nông nghiệp, kết hợp đánh cá, khai thác hải sản.

B. Nghề nông trồng lúa, thủ công nghiệp, ngoại thương đường biển.

C. Thủ công nghiệp, buôn bán, ngoại thương đường biển.

D. Thủ công nghiệp, khai thác hải sản, ngoại thương đường biển.

Câu 30 : Kế hoạch đánh giặc Nam Hán của Ngô Quyền có nét gì nổi bật?

A. Dùng kế mai phục hai bên bờ sông sau đó tấn công trực diện vào các con thuyền lớn.

B. Bố trí trận địa mai phục ở tất cả các đoạn đường chúng có thể đi qua để đánh bại kẻ thù.

C. Dùng kế đóng cọc trên khúc sông hiểm yếu, nhử địch vào trận địa bãi cọc rồi đánh bại chúng.

D. Mở trận đánh quyết định đánh bại quân địch, rồi giảng hòa, mở đường cho chúng rút về nước.

Câu 32 : Duyên cớ nào tạo điều kiện cho quân Nam Hán kéo vào xâm lược nước ta lần thứ hai?

A. Dương Đình Nghệ thay họ Khúc nắm giữ quyền tự chủ.

B. Dương Đình Nghệ bị Kiều Công Tiễn giết hại.

C. Ngô Quyền giành thắng lợi trên sông Bạch Đằng.

D. Kiều Công Tiễn cầu cứu nhà Nam Hán.

Câu 33 : Các triều đại phong kiến phương Bắc đã truyền bá tôn giáo nào vào nước ta?

A. Phật giáo.

B. Đạo giáo.

C. Nho giáo.

D. Kitô giáo.

Câu 34 : Đến thời kì nào của chế độ phong kiến phương Bắc nước ta bị chia thành nhiều châu?

A. thời kì nhà Triệu.

B. thời kì nhà Hán.

C. thời kì nhà Đường.

D. thời kì nhà Minh.

Câu 35 : Quốc gia cổ được hình thành trên cơ sở văn hóa Óc Eo là

A. Vương quốc Chân Lạp.

B. Vương quốc Phù Nam.

C. Vương quốc Óc Eo.

D. Vương quốc Lan Xang.

Câu 36 : Văn hóa Óc Eo được hình thành trong khoảng thời gian nào?

A. 1500 – 2000 năm.

B. 2000 – 2200 năm.

C. 3500 – 4000 năm.

D. 3000 – 3500 năm.

Câu 37 : Xã hội nguyên thủy trên đất nước Việt Nam phát triển lên giai đoạn công xã thị tộc tương ứng với sự xuất hiện của

A. người tối cổ.

B. người tinh khôn.

C. xã hội có giai cấp và nhà nước.

D. loài vượn cổ.

Câu 38 : Cách ngày nay khoảng 5000 – 6000 năm, con người đã có nhiều tiến triển thúc đẩy nâng cao đời sống vật chất và tinh thần, ngoại trừ việc

A. Sử dụng kĩ thuật cưa, khoan đá, phát triển kĩ thuật làm gốm bằng bàn xoay.

B. Phần lớn thị tộc bước vào giai đoạn nông nghiệp dùng cuốc đá.

C. Trao đổi sản phẩm được đẩy mạnh giữa các bộ lạc.

D. Sử dụng nguyên liệu đồng và thuật luyện kim.

Câu 39 : Sự kiện nào đánh dấu cuộc đấu tranh chống Bắc thuộc để giành độc lập của nhân dân ta đã giành được thắng lợi về căn bản?

A. Chiến thắng Bạch Đằng năm 938.

B. Khúc Thừa Dụ giành quyền tự chủ năm 905.

C. Lý Bí lên ngôi vua năm 544.

D. Dương Đình Nghệ đánh bại quân Nam Hán năm 931.

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247