Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 10 Lịch sử Đề ôn tập Chương 1 môn Lịch sử 10 năm 2021 Trường THPT Nho Quan C

Đề ôn tập Chương 1 môn Lịch sử 10 năm 2021 Trường THPT Nho Quan C

Câu 1 : Lý Bí nổi dậy khởi nghĩa trong tình hình xã hội nước ta đang như thế nào?

A. Nhân dân hoang mang, lo sợ trước chính sách cai trị của phương Bắc.

B. Nhân dân oán giận chế độ bóc lột hà khắc của nhà Lương.

C. Phong kiến phương Bắc đã hoàn thiện chính sách đồng hóa về văn hóa.

D. Nhân dân giành được nhiều thắng lợi vang dội trong cuộc khởi nghĩa chống Bắc thuộc.

Câu 2 : Cuộc kháng chiến của nhân dân ta do Hai Bà Trưng lãnh đạo thất bại do nguyên nhân nào?

A. Mâu thuẫn trong hàng ngũ lãnh đạo.

B. Không được đông đảo nhân dân ủng hộ.

C. Đường lối kháng chiến chưa đúng đắn.

D. Sự chênh lệch về lực lượng lớn.

Câu 3 : Sau khi lên làm vua, Trưng Vương đã bắt tay ngay vào xây dựng chính quyền

A. quân chủ chuyên chế.

B. dân chủ nhân dân.

C. độc lập, tự chủ.

D. dân tộc dân chủ.

Câu 4 : Cuộc khởi nghĩa đầu tiên của nhân dân Âu Lạc chống ách đô hộ của phong kiến phương Bắc là

A. Khởi nghĩa Hai Bà Trưng.

B. Khởi nghĩa Lý Bí.

C. Khởi nghĩa Khúc Thừa Dụ.

D. Khởi nghĩa Ngô Quyền.

Câu 5 : Sau khi chiếm được Âu Lạc, nhà Triệu đã thực hiện chính sách gì để tổ chức bộ máy cai trị?

A. Chia Âu Lạc thành 2 quận, sáp nhập vào quốc gia Nam Việt.

B. Chia Âu lạc thành nhiều châu để dễ bề cai quản.

C. Tăng cường kiểm soát, cử quan lại cai trị đến cấp huyện.

D. Chia Âu Lạc thành 3 quân, sáp nhập vào quân Giao Chỉ.

Câu 6 : Thành tựu văn hóa nào của cư dân Cham-pa còn tồn tại đến ngày nay và được công nhận là Di sản văn hóa thế giới?

A. Các bức chạm nổi, phù điêu.

B. Các tháp Chăm.

C. Khu di tích thánh địa Mỹ Sơn.

D. Phố cổ Hội An.

Câu 7 : Điểm khác về văn hóa của cư dân Văn Lang – Âu Lạc so với cư dân Cham-pa là

A. Chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của văn hóa Hinđu giáo và Phật giáo.

B. Sự du nhập mạnh mẽ của Nho giáo có nguồn gốc từ Trung Hoa.

C. Phổ biến tín ngưỡng sùng bái tổ tiên, thờ cúng tổ tiên, các anh hùng dân tộc.

D. Sáng tạo chữ viết riêng dựa trên chữ Phạn của người Ấn Độ.

Câu 8 : So với Văn Lang – Âu Lạc, kinh tế của quốc gia cổ Cham-pa có điểm gì khác biệt?

A. Phát triển khai thác lâm thổ sản và xây dựng đền tháp.

B. Chủ yếu là nông nghiệp trồng lúa nước sử dụng sức kéo trâu bò.

C. Chăn nuôi, làm các mặt hàng thủ công và đánh cá.

D. Đúc đồng, làm gốm phát triển mạnh.

Câu 9 : Chủ nhân văn hóa Sơn Vi không mang trong mình đặc điểm nào sau đây?

A. Cư trú trong các hang động, mái đá ngoài trời.

B. Sinh sống trên địa bàn khá rộng.

C. Phát triển trao đổi hàng hóa giữa các bộ lạc.

D. Lấy săn bắt, hái lượm làm nguồn sống chính.

Câu 10 : Nội dung nào sau đây không thuộc đặc điểm của Người tối cổ ở Việt Nam?

A. Sống thành từng bầy.

B. Săn bắt thú rừng để sống.

C. Hái lượm hoa quả để sống.

D. Biết trồng lúa và đánh bắt cá.

Câu 11 : Thuật luyện kim ở Việt Nam ra đời nhờ sự phát triển của

A. nghề làm gốm.

B. nghề nông trồng lúa nước.

C. sự phổ biến cuốc đá.

D. sự giao lưu với nước ngoài.

Câu 12 : Biểu hiện nào sau đây chứng tỏ cư dân Cham – pa có sự học hỏi thành tựu văn hóa nước ngoài để sáng tạo và làm phong phú nền văn hóa đất nước mình?

A. Chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của Nho giáo và Đạo giáo Trung Hoa.

B. Hình thành tập tục ăn trầu, ở nhà sàn và hỏa tảng người chết.

C. Có chữ viết riêng bắt nguồn từ chữ Phạn của người Ấn Độ.

D. Nghệ thuật ca múa nhạc đa dạng và phát triển hưng thịnh.

Câu 13 : Đặc điểm nổi bật nhất của quốc gia cổ Cham-pa từ thế kỉ X đến thế kỉ XV là

A. Vương quốc phát triển đến đỉnh cao.

B. Lãnh thổ quốc gia được mở rộng, phía Bắc đến tận sông Gianh (Quảng Bình), phía Nam đến sông Dinh (Bình Thuận).

C. Việc buôn bán với nước ngoài trở nên nhộn nhịp, sầm uất.

D. Bước vào giai đoạn suy thoái, rồi dần dần hòa nhập vào lãnh thổ Đại Việt.

Câu 14 : Mở đầu thời đại đồ đồng trên đất nước ta là

A. Cư dân văn hóa Phùng Nguyên.

B. Cư dân văn hóa Sa Huỳnh.

C. Cư dân văn hóa ở sông Đồng Nai.

D. Cư dân văn hóa Đông Sơn.

Câu 15 : Hoạt động kinh tế chủ yếu của cư dân cổ trên đất nước Việt Nam trong cách đây khoảng 5000 – 6000 năm là

A. săn bắn, hái lượm.

B. săn bắn, hái lượm, đánh cá.

C. săn bắn, hái lượm và trồng rau, củ quả.

D. nông nghiệp trồng lúa.

Câu 16 : Thời đại nào đóng vai trò làm tiền đề cho sự chuyển biến của xã hội nguyên thủy sang thời đại mới?

A. Thời đại đá cũ.

B. Thời đại sơ kì đá mới.

C. Thời đại hậu kì đá mới.

D. Thời đại Kim khí.

Câu 17 : Ở Hòa Bình, Bắc Sơn và nhiều địa phương khác trên đất nước ta đã tìm thấy nhiều dấu tích của

A. văn hóa đá cũ.

B. văn hóa đá mới.

C. văn hóa sơ kì đồ đồng.

D. văn hóa sơ kì đá mới.

Câu 18 : Di tích tiêu biểu nào minh chứng cho sự sinh sống của Người tối cổ ở Việt Nam?

A. Di tích Sơn Vi (Phú Thọ).

B. Di tích văn hóa Ngườm (Thái Nguyên).

C. Di tích Núi Đọ (Thanh Hóa).

D. Di tích văn hóa Sa Huỳnh.

Câu 19 : Các nhà khảo cổ học đã tìm thấy ở những tỉnh nào dấu tích của Người tối cổ và những công cụ đá ghè đẽo thô sơ ở Việt Nam?

A. Lạng Sơn, Thanh Hóa, Đồng Nai, Bình Phước.

B. Hải Dương, Hà Nội, Hải Phòng, Lạng Sơn.

C. Hải Phòng, Hà Nội, Lào Cai, Đà Nẵng.

D. Lạng Sơn, Lào Cai, Quảng Nam, Hải Dương.

Câu 20 : Dấu tích của Người tối cổ ở Việt Nam có niên đại cách nay bao nhiêu năm?

A. 30 – 40 van năm.

B. 40 – 50 vạn năm.

C. 20 – 30 vạn năm.

D. 10- 20 vạn năm.

Câu 21 : Xã hội Cham-pa bao gồm các tầng lớp nào?

A. vua, quý tộc, dân tự do, nô tì.

B. quý tộc, dân tự do, nông dân lệ thuộc, nô lệ.

C. vua, quý tộc, nông dân lĩnh canh, nô lệ.

D. quý tộc, dân tự do, nông dân lĩnh canh, nô lệ.

Câu 22 : Hoạt động kinh tế chủ yếu của cư dân cổ Cham-pa là

A. nông nghiệp trồng lúa.

B. thủ công nghiệp.

C. săn bắt, hái lượm.

D. thương nghiệp.

Câu 23 : Huyện nào xa nhất trong 5 huyện thuộc quận Nhật Nam dưới thời kì Bắc thuộc?

A. Tượng Lâm.

B. Lô Dung.

C. Chu Ngô.

D. Tây Quyền.

Câu 24 : Quốc gia cổ Cham-pa được hình thành trên cơ sở văn hóa

A. Đông Sơn.

B. Sa Huỳnh.

C. Óc Eo.

D. Phùng Nguyên.

Câu 25 : Nguồn gốc của một số tục lệ ma chay cưới xin và phổ biến của lễ hội trong quốc gia Văn Lang – Âu Lạc là

A. Tín ngường thời cúng tổ tiên, biết ơn anh hùng dân tộc.

B. Chịu ảnh hưởng của văn hóa Cham-pa, Phù Nam.

C. Ảnh hưởng của Hinđu giáo và Phật giáo.

D. Sự phát triển mạnh mẽ của nghệ thuật.

Câu 26 : Ý nào sau đây không phản ánh đặc điểm đời sống của cư dân Văn Lang – Âu Lạc?

A. Lúa gạo là lương thực chính.

B. Ở nhà sàn, nhuộn răng đen, ăn trầu.

C. Sùng bái tự nhiên và có tục phồn thực.

D. Có chữ viết trên cơ sở sáng tạo chữ Phạn.

Câu 27 : Nhân dân Âu Lạc có thể nhiều lần đánh bại các cuộc xâm lược của quân Triệu Đà là do

A. Lãnh thổ mở rộng, hoàn chỉnh về tổ chức.

B. Được sự giúp đỡ của các nước láng giềng.

C. Có vũ khí tối tân, hiện đại bậc nhất.

D. Có sự giúp đỡ của thần Kim Quy.

Câu 28 : Nhân tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng đưa tới sự ra đời sớm của nhà nước Văn Lang – Âu Lạc?

A. Yêu cầu thống nhất toàn bộ lãnh thổ.

B. Hoạt động trị thủy và chống ngoại xâm.

C. Sự phân hóa giàu nghèo trở nên phổ biến.

D. Kinh tế có bước chuyển biến rõ nét.

Câu 29 : Việc sử dụng phổ biến công cụ bằng đồng thau kết hợp công cụ bằng sắt không mang hiệu quả nào sau đây?

A. vùng đồng bằng các con sông lớn được khai phá.

B. phát triển nông nghiệp trồng lúa nước.

C. phổ biến dùng cày với sức kéo của trâu, bò.

D. thúc đẩy sự phát triển của ngành gốm.

Câu 30 : Các tầng lớp trong xã hội Văn Lang – Âu Lạc bao gồm:

A. vua, quý tộc, dân tự do, nô tì.

B. vua, quý tộc, dân tự do, nô lệ.

C. vua, quý tôc, tư sản, thị dân.

D. vua, quý tộc, bảo dân, nô lệ.

Câu 31 : Nhận xét nào sau đây là chính xác về tổ chức bộ máy nhà nước Văng Lang – Âu Lạc?

A. hoàn chỉnh, chặt chẽ.

B. sơ khai, đơn giản.

C. chưa khoa học, chưa phù hợp.

D. phức tạp, rối rắm.

Câu 32 : Nguồn gốc của sự chuyển biến về mặt xã hội trong quốc gia Văn lang – Âu Lạc là

A. Sự chuyển biến về kinh tế.

B. Sự xuất hiện các giai cấp mới.

C. Sự tư hữu hóa trong sản xuất.

D. Sự thay đổi trong gia đình.

Câu 33 : Hoạt động săn bắn, chăn nuôi, đánh cá và làm một số nghề thủ công như đúc đồng, làm đồ gốm của cư dân thời kì Đông Sơn đã minh chứng

A. Kinh tế nông nghiệp được thúc đẩy phát triển.

B. Đồ sắt ngày càng được sử dụng phổ biến.

C. Có sự phân công lao động giữa nông nghiệp và thủ công nghiệp.

D. Tạo ra sự phân hóa giàu nghèo sâu sắc trong xã hội.

Câu 34 : Đến giai đoạn nào các công cụ bằng đồng thau trở nên phổ biến và bắt đầu có công cụ bằng sắt ở Việt Nam?

A. đầu văn hóa Phùng Nguyên.

B. đầu văn hóa Đồng Đậu.

C. đầu văn hóa Gò Mun.

D. đầu văn hóa Đông Sơn.

Câu 35 : Một trong những cơ sở chủ yếu nào xây dựng nên quan hệ giữa các triều đại phong kiến Việt Nam với các triều đại phong kiến Trung Quốc?

A. Học tập từ cách tổ chức bộ máy nhà nước Trung Quốc.

B. Tuân thủ lệ “sách phong – triều cống”.

C. Tổ chức kháng chiến chống ngoại xâm.

D. Thiết lập mối quan hệ mỗi bên “đều chủ một phương”.

Câu 36 : Nội dung nào sau đây không thuộc chuyển biến tích cực của nền kinh tế Thăng Long từ thời Lý - Trần sang thời Lê sơ?

A. Sự hình thành và phát triển các phường thủ công nội thị.

B. Sự du nhập triệt để của nền kinh tế thủ công Trung Hoa.

C. Một số ngành thủ công “mũi nhọn” có tiến bộ đặc biệt.

D. Hoạt động sản xuất hàng hóa có những bước phát triển đầu tiên.

Câu 39 : Chính sách “độc tôn Nho giáo” của nhà Lê sơ trên thực tế được thực hiện ở mức độ nào?

A. không được thi hành có hiệu quả.

B. được thi hành triệt để và có hiệu quả.

C. giữ nguyên hiện trạng Tam giáo đồng nguyên.

D. Phật giáo vẫn giữ vị trí độc tôn.

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247