Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 12 Địa lý Đề ôn tập Địa lý nông nghiệp Địa lý 12 năm 2021 - Trường THPT Gò Vấp

Đề ôn tập Địa lý nông nghiệp Địa lý 12 năm 2021 - Trường THPT Gò Vấp

Câu 1 : Nhân tố thuận lợi cho phát triển thủy sản ở nước ta là gì?

A. Nước ta có nhiều ngư trường rộng lớn với tổng trữ lượng hải sản khoảng 3,9-4,0 triệu tấn.

B. Nước ta nằm trên ngã tư hàng hải, hàng không quốc tế.

C. Nước ta có nhiều bãi tắm đẹp.

D. Nước ta có trữ lượng dầu khí lớn.

Câu 2 : Đâu là biện pháp quan trọng để có thể vừa tăng sản lượng thủy sản vừa bảo vệ nguồn lợi thủy sản

A. Đẩy mạnh đánh bắt xa bờ,phát triển nuôi trồng thủy sản và chế biến

B. Đẩy mạnh phát triển các cơ sở công nghiệp chế biến

C. Tăng cường và hiện đại hóa các phương tiện đánh bắt

D. Hiện đại hóa các phương tiện, đẩy mạnh đánh bắt xa bờ

Câu 3 : Điều kiện thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản nước lợ là gì?

A. Nước ta có nhiều sông suối, kênh rạch, các ô trũng ở đồng bằng.

B. Nhân dân có kinh nghiệm đánh bắt thủy sản.

C. Dọc bờ biển nước ta có nhiều đầm phá, bãi triều, các cánh rừng ngập mặn.

D. Ở một số vùng ven biển, môi trường bị suy thoái và nguồn lợi thủy sản suy giảm.

Câu 4 : Nguyên nhân chủ yếu nào để ngành nuôi trồng thuỷ sản nước ngọt phát triển mạnh ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long?

A. Có hai mặt giáp biển, ngư trường lớn.

B. Có hệ thống sông ngòi, kênh rạch chằng chịt.

C. Có nguồn tài nguyên thuỷ sản phong phú.

D. Ít chịu ảnh hưởng của thiên tai.

Câu 5 : Loại nào sau đây không được xếp vào rừng phòng hộ?

A. Vườn quốc gia

B. Rừng chắn cát bay

C. Rừng chắn sóng ven biển.

D. Rừng đầu nguồn.

Câu 6 : Khó khăn về cơ sở vật chất kĩ thuật của ngành thủy sản nước ta là gì?

A. ở một số vùng ven biển, môi trường bị suy thoái.

B. hệ thống cảng cá chưa đáp ứng được yêu cầu.

C. sản phẩm chưa đáp ứng yêu cầu thị trường khó tính.

D. nguồn lợi thủy sản gần bờ bị suy giảm.

Câu 7 : Đặc điểm nào đúng với sự phát triển ngành thủy sản nước ta?

A. Sản lượng thủy sản năm 2005 thấp hơn sản lượng thịt cộng lại từ chăn nuôi gia súc, gia cầm

B. Sản lượng thủy sản bình quân trên đầu người hiện nay khoảng 142kg/năm

C. Nuôi trồng thủy sản chiếm tỷ trọng ngày càng cao trong cơ cấu sản xuất thủy sản

D. Sản lượng nuôi trồng thủy sản cao nhưng giá trị sản xuất theo giá so sánh lại thấp hơn khai thác thủy sản

Câu 8 : Thuận lợi nào sau đây hầu như chỉ có ý nghĩa đối với việc khai thác thủy sản?

A. Các cơ sở chế biến thủy sản ngày càng phát triển

B. Nhân dân ta có kinh nghiệm về sản xuất thủy sản

C. Dịch vụ thủy sản được phát triển rộng khắp

D. Các phương tiện tàu thuyền, ngư cụ được trang bị tốt hơn

Câu 9 : Nơi tập trung nhiều loại hải sản có giá trị kinh tế ở nước ta là gì?

A. Bãi biển, đầm phá.

B. Các cánh rừng ngập mặn.

C. Sông suối, kênh rạch.

D. Hải đảo có các rạn đá.

Câu 10 : Đặc điểm không đúng với ngành lâm nghiệp nước ta là gì?

A. Lâm nghiệp nước ta có vai trò quan trọng về mặt kinh tế và sinh thái

B. Tài nguyên rừng nước ta vô cùng phong phú, chủ yếu phục vụ xuất khẩu gỗ.

C. Tài nguyên rừng nước ta đã bị suy thoái nhiều

D.

  • Hoạt động lâm nghiệp bao gồm lâm sinh, khai thác, chế biến gỗ và lâm sản

Câu 11 : Ngành thủy sản nước ta những năm gần đây có bước phát triển đột phá chủ yếu là do đâu?

A. Khí hậu thuận lợi cho việc khai thác, nuôi trồng thủy sản.

B. Cơ sở vật chất có nhiều cải thiện, nhu cầu nguời dân trong nước tăng cao.

C. Có vùng biển rộng, nguồn lợi thủy sản phong phú.

D. Thị trường đầu ra cho các sản phẩm thủy sản có nhiều thuận lợi.

Câu 12 : Hoạt động không phải của ngành lâm nghiệp là gì?

A. Trồng rừng

B. Khoanh nuôi và bảo vệ rừng

C. Khai thác, chế biến gỗ và lâm sản

D. Lai tạo giống cây trồng vật nuôi

Câu 13 : Ở nước ta những năm gần đây, ngành thủy sản phát triển mạnh do nguyên nhân cơ bản nào?

A. Thị trường trong và ngoài nước mở rộng

B. Điều kiện tự nhiên thuận lợi

C. Nguồn lao động có trình độ cao

D. Cơ sở vật chất kỹ thuật đã đáp ứng nhu cầu

Câu 15 : Rừng của nước ta được chia thành 3 loại nào?

A. rừng sản xuất, rừng đặc dụng, rừng nguyên sinh.

B. rừng phòng hộ, rừng ngập mặn, rừng đặc dụng.

C. rừng phòng hộ, rừng sản xuất, rừng ngập mặn.

D. rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất.

Câu 16 : Yếu tố tự nhiên quan trọng nhất ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành đánh bắt thủy sản ở nước ta là gì?

A. nguồn lợi thủy sản.

B. điều kiện khí hậu.

C. địa hình đáy biển.

D. chế độ thủy văn.

Câu 17 : Vùng nào sau đây có nghề nuôi cá nước ngọt phát triển mạnh nhất ở nước ta?

A. Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long.

B. Đồng bằng sông Cửu Long và Đồng bằng sông Hồng.

C. Đồng bằng sông Hồng và Bắc Trung Bộ.

D. Bắc Trung Bộ và Đông Nam Bộ.

Câu 18 : Tác dụng của đánh bắt xa bờ về mặt kinh tế là là gì?

A. bảo vệ được vùng biển.

B. giúp khai thác tốt hơn nguồn lợi thủy sản.

C. bảo vệ được vùng thềm lục địa.

D. bảo vệ được vùng trời.

Câu 20 : Nguyên nhân chủ yếu nhất làm cho hoạt động khai thác hải sản xa bờ ở nước ra ngày càng phát triển là do đâu?

A. nguồn lợi sinh vật biển ngày càng phong phú.

B. cơ sở chế biển thủy sản ngày càng phát triển.

C. tàu thuyền và ngư cụ ngày càng hiện đại hơn.

D. lao động có kinh nghiệm ngày càng đông.

Câu 21 : Cơ cấu giá trị sản xuất thuỷ sản ở nước ta trong một số năm qua có sự chuyển dịch theo hướng nào?

A. giảm tỉ trọng khai thác, tăng tỉ trọng nuôi trồng

B. tỉ trọng khai thác và nuôi trồng luôn ổn định

C. tỉ trọng khai thác và nuôi trồng biến động thất thường

D. tăng tỉ trọng khai thác, giảm tỉ trọng nuôi trồng

Câu 22 : Điều kiện tự nhiên nào sau đây thuận lợi nhất cho hoạt động khai thác hải sản ở nước ta?

A. Biển nhiệt đới ẩm quanh năm.

B. Có nhiều đảo, quần đảo.

C. Có dòng biển chảy ven bờ.

D. Có các ngư trường trọng điểm.

Câu 23 : Khu vực nào sau đây có nhiều điều kiện thuận lợi hơn cả để nuôi trồng thủy sản?

A. Đồng bằng sông Cửu Long.

B. Đông Nam Bộ.

C. Bắc Trung Bộ.

D. Duyên hải Nam Trung Bộ.

Câu 24 : Việc nào cần hạn chế nhằm phát triển bền vững nguồn lợi thủy – hải sản?

A. Khai thác triệt để nguồn thủy sản ven bờ.

B. Ban hành các chính sách phát triển ngành thủy sản phù hợp.

C. Khai thác đi đôi với bảo vệ nguồn lợi.

D. Giữ vững chủ quyền vùng biển và hải đảo.

Câu 25 : Mục đích chủ yếu của đẩy mạnh đánh bắt xa bờ ở nước ta là gì?

A. khai thác và bảo vệ nguồn lợi, giữ vững chủ quền vùng biển, hải đảo.

B. khai thác và bảo vệ nguồn lợi, do thủy sản ven bờ ngày càng suy giảm.

C. tăng sản lượng, tạo việc làm và nâng cao chất lượng cuộc sống ngư dân.

D. tăng sản lượng, bảo vệ nguồn lợi, nâng cao thu nhập của người dân.

Câu 26 : Vai trò quan trọng nhất của rừng đầu nguồn là gì?

A. Tạo sự đa dạng sinh học.

B. Điều hoà nguồn nước của các sông.

C. Điều hoà khí hậu, chắn gió bão.

D. Cung cấp gỗ và lâm sản quý.

Câu 27 : Hoạt động nào sau đây không phải là hoạt động lâm nghiệp ở nước ta?

A. Khai thác và bảo vệ rừng.

B. Khoanh nuôi, trồng rừng.

C. Chế biến gỗ và lâm sản.

D. Làm nương rẫy.

Câu 28 : Điều kiện thuận lợi nhất cho nuôi trồng thủy sản nước ngọt ở nước ta là có đặc điểm gì?

A. nhiều bãi triều, ô trũng ngập nước

B. nhiều sông suối, kênh rạch, ao hồ

C. nhiều đầm phá và các cửa sông rộng lớn

D. diện tích mặt nước lớn ở các đồng ruộng

Câu 29 : Nước ta 3/4 diện tích là đồi núi lại có nhiều rừng ngập mặn ven biển nên dẫn đến điều gì?

A. Lâm nghiệp có vai trò quan trọng hàng đầu trong cơ cấu nông nghiệp.

B. Lâm nghiệp có vị trí đặc biệt trong cơ cấu kinh tế của hầu hết các vùng lãnh thổ.

C. Việc trồng và bảo vệ rừng sử dụng một lực lượng lao động đông đảo.

D. Rừng ở nước ta rất dễ bị tàn phá.

Câu 30 : Loại rừng nào sau đây của nước ta được trồng với diện tích lớn nhất?

A. Rừng phòng hộ đầu nguồn.

B. Rừng đặc dụng.

C. Rừng sản xuất.

D. Rừng phòng hộ ven biển.

Câu 31 : Giá trị sản xuất của thủy sản nuôi trồng của nước ta tăng mạnh, nguyên nhân chủ yếu do đâu?

A. sản lượng tăng nhanh và liên tục.

B. đẩy mạnh công nghiệp chế biến.

C. diện tích nuôi trồng tăng nhanh.

D. mở rộng các thị trường xuất khẩu.

Câu 32 : Ngành đánh bắt thủy sản ở Đồng bằng sông Cửu Long thuận lợi hơn ở Đồng bằng sông Hồng là do đâu?

A. người dân có kinh nghiệm hơn.

B. công nghiệp chế biến phát triển.

C. có một mùa lũ trong năm.

D. có nguồn lợi thủy sản phong phú.

Câu 33 : Trở ngại lớn nhất đối với nghề khai thác hải sản xa bờ ở nước ta là gì?

A. thiếu nhiều lao động

B. môi trường biển ô nhiễm

C. biển có nhiều bão

D. thiếu vốn đầu tư

Câu 34 : Ý nghĩa lớn nhất của thực hiện chương trình đánh bắt thủy sản xa bờ là gì?

A. góp phần duy trì nguồn lợi thủy sản ven biển.

B. tăng nhanh sản lượng thủy sản đáp ứng nhu cầu thị trường trong và ngoài nước.

C.  khai thác tốt hơn nguồn lợi thủy sản và bảo vệ toàn vẹn lãnh thổ.

D. góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn ven biển.

Câu 35 : Để tăng sản lượng thuỷ sản đánh bắt, vấn đề quan trọng nhất cần giải quyết hiện nay không phải là gì?

A. phát triển công nghiệp chế biến thủy sản.

B. phổ biến kinh nghiệm và kiến thức cho ngư dân.

C. đầu tư phương tiện hiện đại để đánh bắt xa bờ.

D. tìm kiếm các ngư trường mới giàu nguồn lợi.

Câu 36 : Ngành thủy sản nước ta những năm gần đây có bước phát triển đột phá chủ yếu là do đâu?

A. Khí hậu thuận lợi cho việc khai thác, nuôi trồng thủy sản.

B. Cơ sở vật chất có nhiều cải thiện, nhu cầu người dân trong nước tăng cao.

C. Có vùng biển rộng, nguồn lợi thủy sản phong phú.

D. Thị trường đầu ra cho các sản phẩm thủy sản có nhiều thuận lợi.

Câu 38 : Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 20 và kiến thức đã học, hãy cho biết vùng được coi là kho vàng xanh của Việt Nam đó là?

A. Trung du miền núi Bắc Bộ

B. Tây Nguyên

C. Bắc Trung Bộ

D. Duyên hải Nam Trung Bộ

Câu 39 : Nguyên nhân chủ yếu làm cho nghề nuôi tôm ở nước ta phát triển mạnh trong những năm gần đây là do đâu?

A. điều kiện nuôi thuận lợi và kĩ thuật nuôi được cải tiến.

B. chính sách phát triển nuôi trồng thủy sản của nhà nước.

C. sự phát triển mạnh công nghiệp chế biến góp phần nâng cao giá trị thương phẩm.

D. thị trường ngoài nước được mở rộng và có nhu cầu ngày càng lớn.

Câu 40 : Đâu là biện pháp quan trọng để vừa tăng sản lượng thuỷ sản vừa bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản:

A. Tăng cường và hiện đại hoá các phương tiện đánh bắt.

B. Khai thác triệt để nguồn lợi thủy sản ven bờ.

C. Hiện đại hoá các phương tiện tăng cường đánh bắt xa bờ.

D. Tăng cường đánh bắt, phát triển nuôi trồng thủy sản và chế biến.

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247