Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 11 Sinh học Đề ôn tập Chương 2 môn Sinh 11 năm 2021-Trường THPT Hà Nội

Đề ôn tập Chương 2 môn Sinh 11 năm 2021-Trường THPT Hà Nội

Câu 5 : Hình thức học khôn được thấy phổ biến ở loài nào dưới đây?

A. Người và các động vật thuộc bộ Linh trưởng

B. Lớp Thú

C. Chim và các động vật thuộc bộ Linh trưởng

D. Động vật có hệ thần kinh phát triển

Câu 7 : Tập tính phản ánh mối quan hệ khác loài là gì?

A. Tập tính sinh sản

B. Tập tính bảo vệ lãnh thổ

C. Tập tính di cư

D. Tập tính kiếm ăn

Câu 8 : Khi mở nắp bể, đàn cá cảnh tập trung về nơi thường cho ăn. Đây là một ví dụ về hình thức học tập

A. Điều kiện hóa hành động

B. Điều kiện hóa đáp ứng

C. Học khôn

D. Học ngầm

Câu 9 : Học ngầm là gì?

A. Những điều học được một cách không có ý thức mà sau đó được tái hiện giúp động vật giải quyết vấn đề tương tự dễ dàng

B. Những điều học được một cách có ý thức mà sau đó được tái hiện giúp động vật giải quyết vấn đề tương tự dễ dàng

C. Những điều học được một các không có ý thức mà sau đó động vật rút kinh nghiệm để giải quyết vấn đề tương tự.

D. Những điều học được một cách có ý thức mà sau đó được tái hiện giúp động vật giải quyết vấn đề tương tự dễ dàng.

Câu 10 : Điều kiện hóa hành động là hiện tượng học tập của động vật như thế nào?

A. Sự hình thành các phản xạ có điều kiện trước một kích thích lặp đi lặp lại

B. Sự hình thành mối liên kết mới trong hệ thần kinh trung ương dưới tác động của một kích thích mới

C. Sự hình thành mối liên kết mới trong thần kinh trung ương dưới tác động của các kích thích đồng thời.

D. Sự hình thành mối liên kết giữa một hành vi của động vật với một phần thưởng sau đó động vật sẽ chủ động lặp lại các hành vi đó.

Câu 11 : Điều kiện hóa đáp ứng (điều kiện hóa kiểu Paplop) là hiện tượng học tập của động vật trong đó xảy ra:

A. Hình thành các phản xạ có điều kiện trước một kích thích lặp đi lặp lại

B. Sự hình thành mối liên kết thần kinh mới trong hệ thần kinh trung ương dưới tác động của một kích thích mới

C. Sự hình thành mối liên kết mới trong thần kinh trung ương dưới tác động của các kích thích kết hợp đồng thời

D. Sự hình thành mối liên hệ giữa một hành vi của động vật với một phần thưởng hoặc hình phạt sau đó động vật sẽ chủ động lặp lại các hành vi đó.

Câu 12 : In vết là hiện tượng học tập ở động vật ra sao?

A. Động vật bám theo các vật chuyển động mà chúng nhìn thấy lần đầu tiên

B. Động vật thực hiện di trú hằng năm về một nơi mà những năm trước đó chúng đã đến

C. Động vật đánh dấu lãnh thổ của mình bằng các chất bài tiết của cơ thể

D. Động vật ghi nhớ phương pháp săn mồi

Câu 13 : Quen nhờn là hình thức học tập của động vật ra sao?

A. Động vật không phản ứng lại với kích thích sau khi kích thích đó đã xảy ra một lần nhưng không nguy hiểm

B. Động vật không có đáp ứng khi một kích thích có nguy hiểm

C. Động vật không đáp ứng 1 kích thích không nguy hiểm được lặp đi lặp lại nhiều lần

D. Động vật không phản ứng lại với một kích thích tương tự với một kích thích khác không gây nguy hiểm trong quá khứ

Câu 14 : Một con ngỗng khi nhìn thấy bất cứ quá trứng nào nằm ngoài tổ sẽ tìm cách lăn nó vào tổ. Còn tu hú khi đẻ nhờ vào tổ của các loài chim khác lại cố gắng đẩy trứng của chim chủ nhà ra khỏi tổ. Cả hai hoạt động này đều giống nhau ở chỗ

A. Là những tập tính học được từ đồng loại

B. Chỉ là những hành động rập khuôn mang tính chất bản năng

C. Chúng không phân biệt được trứng của mình

D. Chúng không biết ấp trứng

Câu 15 : Mức độ phức tạp của tập tính tăng lên khi nào?

A. Số lượng các xinap trong cung phản xạ tăng

B. Gia tăng sợi thần kinh được bao bọc bởi bao mielin

C. Gia tăng sợi thần kinh không có bao mielin

D. Tăng cường hoạt động của hệ thần kinh giao cảm và đối giao cảm

Câu 16 : Ý nào không đúng với axêtincôlin sau khi xuất hiện xung thần kinh?

A. Axêtincôlin bị axêtincôlinesteraza phân giải thành axêtat và côlin.

B. Axêtat và côlin trở lại màng trước và vào chuỳ xinap để tái tổng hợp thành axêtincôlin.

C. Axêtincôlin được tái chế phân bố tự do trong chuỳ xinap.

D. Axêtincôlin tái chế được chứa trong các bóng xinap.

Câu 18 : Các yếu tố nào sau đây không thuộc thành phần xináp?

A. khe xináp

B. chùy xináp

C. các ion Ca2+.

D. màng sau xináp.

Câu 19 : Sau khi gây hưng phấn màng sau xinap, các chất trung gian hóa học sẽ được phân huỷ để trả về màng trước xinap mà không giữ nguyên cấu trúc là vì sao?

A. để xung điện chỉ truyền theo một chiều.

B. màng sau có enzim phân huỷ chất trung gian hóa học.

C. đảm bảo cho màng sau xinap có thể tiếp nhận các kích thích mới.

D. để xung điện có thể được lan truyền.

Câu 20 : Thụ thể tiếp nhận chất trung gian hoá học nằm ở bộ phận nào của xináp?

A. Màng sau xináp.

B. Chuỳ xináp.

C. Màng trước xináp.

D. Khe xináp.

Câu 21 : Điện thế hoạt động là gì?

A. sự chênh lệch điện thế giữa màng trong và màng ngoài của tế bào khi không bị kích thích.

B. sự cân bằng điện thế giữa màng trong và màng ngoài của tế bào khi không bị kích thích.

C. sự chênh lệch điện thế giữa màng trong và màng ngoài của tế bào khi bị kích thích.

D. sự cân bằng điện thế giữa màng trong và màng ngoài của tế bào khi bị kích thích.

Câu 22 : Sự khuếch tán ồ ạt của các ion Na+ từ ngoài vào trong tế bào là nguyên nhân gây nên hiện tượng gì?

A. gây ra sự mất phân cực.

B. làm vở túi chứa chất trung gian hóa học ở cúc xinap.

C. gây ra sự khử cực và đảo cực.

D. dẫn tới hiện tượng tái phân cực.

Câu 23 : Vì sao trong điện thế hoạt động xảy ra giai đoạn đảo cực?

A. Do Na+ đi vào còn dư thừa làm mặt trong tế bào tích điện dương còn mặt ngoài tích điện âm

B. Do K+ đi vào còn dư thừa làm mặt trong màng tích điện dương còn mặt ngoài màng tích điện âm

C. Do Na+ đi ra nhiều làm mặt ngoài màng tích điện dương còn mặt trong màng tích điện âm

D. Do K+ đi ra nhiều làm mặt ngoài màng tích điện dương còn mặt trong màng tích điện âm

Câu 24 : Ở các nơron, điện thế hoạt động còn được gọi là gì?

A. sự dẫn truyền qua khe xinap.

B. phản xạ.

C. phản ứng.

D. xung thần kinh.

Câu 25 : So với sợi thần kinh có bao miêlin, sự lan truyền xung thần kinh trên sợi thần kinh không có bao miêlin có đặc điểm:

A. lan truyền liên tục trên sợi thần kinh, tốc độ chậm.

B. lan truyền theo lối nhảy cóc, tốc độ chậm.

C. tiêu tốn ít năng lượng cho hoạt động của bơm Na+/K+.

D. chỉ trải qua các giai đoạn mất phân cực, tái phân cực.

Câu 26 : Trong cơ chế hình thành điện màng, bơm Na+ - K+ có vai trò như thế nào?

A. vận chuyển Na+ và K+ từ trong ra ngoài.

B. vận chuyển Na+ và K+ từ ngoài vào trong tế bào.

C. vận chuyển K+ từ ngoài vào bên trong màng.

D. vận chuyển Na+ từ ngoài vào trong màng.

Câu 27 : Trị số điện màng ở nơron tiểu não chó là -90m V, điều đó có nghĩa gì?

A. chênh lệch điện thế giữa bên trong màng tích điện âm và bên ngoài màng tích điện dương là 90mV.

B. chênh lệch điện thế giữa bên trong màng tích điện âm và bên ngoài màng tích điện dương là - 90mV.

C. chênh lệch điện thế giữa bên trong màng tích điện dương và bên ngoài màng tích điện âm là 90mV.

D. chênh lệch điện thế giữa bên trong màng tích điện dương và bên ngoài màng tích điện âm là - 90mV.

Câu 28 : Điều nào đúng về ion K+

A. Có vai trò quan trọng nhất trong sự hình thành điện thế nghỉ

B. Không có vai trò gì đối với điện động

C. Chỉ được vận chuyển qua màng nhờ bơm Na – K

D. Có thể khuếch tán từ trong ra ngoài màng hoặc ngược lại

Câu 30 : Mỗi lần vận chuyển bơm Na+ - K+ chuyển được bao nhiêu ion?

A. 3 ion K+ ra ngoài và 3 ion Navào trong

B. 3 ion K+ vào trong và 3 ion Na+ ra ngoài

C. 2 ion K+ vào trong và 3 ion Na+ ra ngoài

D. 2 ion K+ ra ngoài và 3 ion Na+ vào trong

Câu 31 : Điều nào sau đây không đúng với sự tiến hóa của hệ thần kinh?

A. Tiến hóa theo dạng lưới → chuỗi hạch → dạng ống

B. Tiến hóa theo hướng tiết kiệm năng lượng trong phản xạ

C. Tiến hóa theo hướng phản ứng chính xác và thích ứng trược kich thích của môi trường

D. Tiến hóa theo hướng tăng lượng phản xạ nên cần nhiều thời gian để phản ứng

Câu 32 : Não bộ của hệ thần kinh dạng ống gồm có những thành phần nào?

A. Bán cầu đại não, não trung gian, não giữa, tiểu não và hành – cầu não

B. Bán cầu đại não, não trung gian, củ não sinh tư

C. Bán cầu đại não, não trung gian, não giữa, tiểu não và hành não

D. Bán cầu đại não, não trung gian, cuống não, tiểu não và trụ não

Câu 33 : Đặc điểm nào sau đây không đúng với phản xạ không điều kiện?

A. Thường do tủy sống điều khiển

B. Di truyền được, đặc trưng cho loài

C. Có số lượng không hạn chế

D. Mang tính bẩm sinh và bền vững

Câu 34 : Đặc điểm nào dưới đây không đúng với phản xạ đầu gối?

A. Là phản xạ có điều kiện

B. Là phản xạ có tính di truyền

C. Là phản xạ không điều kiện

D. Cả B,C đều đúng.

Câu 35 : Khi huyết áp hạ hay nồng độ CO2 tăng, xung thần kinh sẽ như thế nào?

A. Truyền theo dây thần kinh đối giao cảm tới tim

B. Truyền theo dây thần kinh giao cảm tới tim

C. Truyền theo dây thần kinh giao cảm và đối giao cảm

D. Tim tự đập nhanh hơn

Câu 36 : Ứng động nào không theo chu kì đồng hồ sinh học?

A. Ứng động đóng mở khí khổng.

B. Ứng động quấn vòng.

C. Ứng động nở hoa.

D. Ứng động thức ngủ của lá.

Câu 38 : Sự đóng - mở khí khổng có chung cơ chế với phản ứng với hình thức nào dưới đây?

A. cụp lá - xoè lá của cây trinh nữ.

B. đóng - mở cánh hoa ở cây huệ tây.

C. '‘thức - ngủ” ở lá các cây họ đậu.

D. quấn vòng vào giá thể của cây đậu Hà Lan.

Câu 39 : Hoạt động bắt mồi của cây gọng vó có cơ chế giống nhất với trường hợp

A. nở hoa ở các cây họ cúc.

B. hướng tới nguồn nước và muối khoáng của rễ.

C. xoè lá và khép lá ở các cây họ đậu.

D. cụp lá ở cây trinh nữ khi có sự va chạm.

Câu 40 : Phản ứng khép lá của cày trinh nữ có bản chất khác nhất với hiện tượng nào sau đây?

A. sự đóng mở của khí khổng.

B. vận động tạo giàn ở cây mướp.

C. Phản ứng nghiêng lá khi nắng gắt ở cây bạch đàn.

D. cử động gập lá của cây gọng vó.

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247