A a) Fe2(SO4)3 có PTK = 233 đvC; b) S2O4 có PTK = 128 đvC
B a) Fe2(SO4)3 có PTK = 400 đvC; b) SO2 có PTK = 80 đvC
C a) FeSO4 có PTK = 152 đvC; b) S2O4 có PTK = 128 đvC
D a) FeSO4 có PTK = 152 đvC; b) SO2 có PTK = 64 đvC
B
Phương pháp giải:
- Các bước lập CTHH của một chất
Bước 1: Gọi công thức tổng quát \(\mathop A\limits^a x\mathop B\limits^b y\)
Bước 2: Áp dụng quy tăc hóa trị a×x = b×y ; chuyển thành tỉ lệ : \({x \over y} = {b \over a}\)
Bước 3: Chọn x, y và suy ra được CTHH của hợp chất
- Học thuộc bảng 1 –trang 42 – SGK hóa 8 để tính được phân tử khối của các chất.
- Các bước lập CTHH của một chất
Bước 1: Gọi công thức tổng quát \(\mathop A\limits^a x\mathop B\limits^b y\)
Bước 2: Áp dụng quy tăc hóa trị a×x = b×y ; chuyển thành tỉ lệ : \({x \over y} = {b \over a}\)
Bước 3: Chọn x, y và suy ra được CTHH của hợp chất
- Học thuộc bảng 1 –trang 42 – SGK hóa 8 để tính được phân tử khối của các chất.
Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm dưới đây !
Copyright © 2021 HOCTAP247