Một loài thú, cho con đực mắt trắng, đuôi dài giao phối với con cái mắt đỏ, đuôi ngắn (P), thu được F1 có 100% con mắt đỏ, đuôi ngắn. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiể...

Câu hỏi :

Một loài thú, cho con đực mắt trắng, đuôi dài giao phối với con cái mắt đỏ, đuôi ngắn (P), thu được F1 có 100% con mắt đỏ, đuôi ngắn. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2  có kiểu hình gồm: Ở giới cái có 100% cá thể mắt đỏ, đuôi ngắn; Ở giới đực có 45% cá thể mắt đỏ, đuôi ngắn; 45% cá thể mắt trắng, đuôi dài; 5% cá thể mắt trắng, đuôi ngắn; 5% cá thể mắt đỏ, đuôi dài. Biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1). Đời F1 có 8 loại kiểu gen. 

A. 2.

B.  3.                  

C. 1. 

D. 4.

* Đáp án

C

* Hướng dẫn giải

Phương pháp: 

Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb 

Hoán vị gen ở 1 bên cho 7 loại kiểu gen 

Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2 

Ở thú XX là con cái; XY là con đực 

Cách giải: 

Ta thấy F2  có kiểu hình ở 2 giới khác nhau về cả 2 tính trạng → 2 cặp gen này cùng nằm trên vùng không tương  

đồng của NST X 

F 1: 100% mắt đỏ, đuôi ngắn →P thuần chủng, hai tính trạng này là trội hoàn toàn 

Quy ước gen: 

A- mắt đỏ; a – mắt trắng 

B- đuôi ngắn; b – đuôi dài 

P: ♂ \(X_b^aY\)  × ♀  \(X_B^AX_B^A \to {F_1}:X_B^AY:X_B^AX_b^a\)

Ở giới đực F2  có 4 loại kiểu hình → có HVG ở con cái, 

Tỷ lệ kiểu gen ở giới đực F2  : 0,45:0,45:0,5:0,5 → tỷ lệ giao tử ở con cái F1
  \(0.45X_B^A:0.45X_b^a:0.05X_B^a:0.05X_b^A \to f = 10\% \)

Cho:

 \({F_1} \times {F_1}:X_B^AY \times X_B^AX_b^a \to (0.45X_B^A:0.45X_b^a:0.05X_B^a:0.05X_b^A) \times (X_B^A:Y)\)

Xét các phát biểu: 

(1) sai, F1 có 2 kiểu gen 

(2) sai, HVG ở giới cái 

(3) đúng 

(4) sai, cho cá thể đực F1 lai phân tích:    

\(X_B^AY \times X_b^aX_b^a \to X_B^AX_b^a:X_b^aY\)

 

Copyright © 2021 HOCTAP247