B. many
C. any
D. much
Some: Dùng trong câu khẳng định, đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được
Any: Dùng trong câu phủ định và câu hỏi, đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được
Many: Đi với danh từ đếm được số nhiều
Much + danh từ không đếm được
Money (tiền) là danh từ không đếm được, dựa vào ngữ nghĩa của câu (có nhiều tiền) =>dùng much
=>He is very rich. There is much money in his wallet.
Tạm dịch: Anh ấy rất giàu. Có nhiều tiền trong ví của anh ấy.
Đáp án cần chọn là: D
Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm dưới đây !
Copyright © 2021 HOCTAP247