Complete the following sentences using the suitable verbs on the box in Present Simple or Present Continuous.

Câu hỏi :

Complete the following sentences using the suitable verbs on the box in Present Simple or Present Continuous.

lay

iron

take out

not wash

water

do

feed

clean

watch

mend

 

E.g.: Jack often__mends__things around the house.

1. I often__________the cooking when I have free time.

2. Nancy__________the flowers upstairs at the moment.

3. George is busy now. He__________the clothes.

4. Minh__________the dishes now. He is listening to music.

5. Trang and her sister__________the house every day.

6. Nina__________the table in the dining room now.

7. I can’t talk to you now. I__________the rubbish.

8. Julia always__________the cat after school.

9. It’s 8 p.m now. Mark and his dad__________TV in the living room.

* Đáp án

* Hướng dẫn giải

1.  Đáp án: do

Giải thích: Sau ô trống cần điền có cụm từ “the cooking” nên ta sử dụng động từ “do” trước đó, ta có cụm từ đúng là “do the cooking” (nấu ăn). Bên cạnh đó, câu đã cho có trạng từ tần suất “often” nên động từ được chia ở thì hiện tại đơn. Chủ ngữ “I” là ngôi thứ nhất số ít nên động từ chia ở dạng nguyên thể (do).

Dịch nghĩa: I often do the cooking when I have free time. (Tôi thường nấu ăn khi có thời gian rảnh.)

2.  Đáp án: is watering

Giải thích: Sau ô trống cần điền có cụm từ “the flowers” nên ta sử dụng động từ “water” trước đó, ta có cụm từ đúng là “water the flowers” (tưới hoa). Bên cạnh đó, câu đã cho có trạng từ “at the moment” (lúc này, bây giờ) nên động từ được chia ở thì hiện tại tiếp diễn. Ta có cấu trúc câu khẳng định ở thì hiện tại tiếp diễn: S + am/ are/ is + V-ing. “Nancy” là chủ ngữ số ít nên to be là “is”.

Dịch nghĩa: Nancy is watering the flowers upstairs at the moment. (Bây giờ Nancy đang tưới hoa trên tầng.)

3.  Đáp án: is ironing

Giải thích: Sau ô trống cần điền có cụm từ “the clothes” nên ta sử dụng động từ “iron” trước đó, ta có cụm từ đúng là “iron the clothes” (là quần áo). Bên cạnh đó, tình huống đã cho có trạng từ “now” (bây giờ) nên động từ được chia ở thì hiện tại tiếp diễn. Ta có cấu trúc câu khẳng định ở thì hiện tại tiếp diễn: S + am/ are/ is + V-ing. “He” là chủ ngữ số ít nên to be là “is”.

Dịch nghĩa: George is busy now. He is ironing the clothes. (George bây giờ đang bận. Cậu ấy đang là quần áo.)

4.  Đáp án: is not washing

Giải thích: Sau ô trống cần điền có cụm từ “the dishes” nên ta sử dụng động từ “wash” trước đó, ta có cụm từ đúng là “wash the dishes” (rửa bát). Bên cạnh đó, tình huống đã cho có trạng từ “now” (bây giờ) nên động từ được chia ở thì hiện tại tiếp diễn. “Minh” là chủ ngữ số ít nên to be là “is”. Với cụm cho trước là “not wash”, ta sử dụng cấu trúc của câu phủ định: S + is not + V-ing.

Dịch nghĩa: Minh is not washing the dishes now. He is listening to music. (Bây giờ Minh không rửa bát. Cậu ấy đang nghe nhạc.)

5.  Đáp án: clean

Giải thích: Sau ô trống cần điền có cụm từ “the house” nên ta sử dụng động từ “clean” trước đó, ta có cụm từ đúng là “clean the house” (dọn dẹp nhà cửa). Bên cạnh đó, câu đã cho có trạng từ “every day” nên động từ được chia ở thì hiện tại đơn. Chủ ngữ “Trang and her sister” (Trang và em gái cô ấy) là ngôi thứ ba số nhiều nên động từ chia ở dạng nguyên thể.

Dịch nghĩa: Trang and her sister clean the house every day. (Trang và em gái cô ấy thường dọn nhà mỗi ngày.)

6.  Đáp án: is laying

Giải thích: Sau ô trống cần điền có cụm từ “the table” nên ta sử dụng động từ “lay” trước đó, ta có cụm từ đúng là “lay the table” (bày bàn ăn/ sắp cơm). Bên cạnh đó, tình huống đã cho có trạng từ “now” (bây giờ) nên động từ được chia ở thì hiện tại tiếp diễn. Ta có cấu trúc câu khẳng định ở thì hiện tại tiếp diễn: S + am/ are/ is + V-ing. “Nina” là chủ ngữ số ít nên to be là “is”.

Dịch nghĩa: Nina is laying the table in the dining room now. (Bây giờ Nina đang bày bàn ăn/ sắp cơm trong phòng ăn.)

7.  Đáp án: am taking out

Giải thích: Sau ô trống cần điền có cụm từ “the rubbish” nên ta sử dụng động từ “take out” trước đó, ta có cụm từ đúng là “take out the rubbish” (đổ rác). Bên cạnh đó, tình huống đã cho có trạng từ “now” (bây giờ) nên động từ được chia ở thì hiện tại tiếp diễn. Ta có cấu trúc câu khẳng định ở thì hiện tại tiếp diễn: S + am/ are/ is + V-ing. Ngôi “I” có động từ to be là “am”.

Dịch nghĩa: I can’t talk to you now. I am taking out the rubbish. (Tôi không thể nói chuyện với bạn bây giờ được. Tôi đang đổ rác.)

8.  Đáp án: feeds

Giải thích: Sau ô trống cần điền có cụm từ “the cat” nên ta sử dụng động từ “feed” trước đó, ta có cụm từ đúng là “feed the cat” (cho mèo án). Bên cạnh đó, câu đã cho có trạng từ tần suất “always” nên động từ được chia ở thì hiện tại đơn. Chủ ngữ “Julia” là ngôi thứ ba số ít nên động từ thêm “s”.

Dịch nghĩa: Julia always feeds the cat after school. (Julia luôn cho mèo ăn sau giờ học.)

9.  Đáp án: are watching

Giải thích: Sau ô trống cần điền có danh từ “TV” (tivi) nên ta sử dụng động từ “watch” trước đó, ta có cụm từ đúng là “watch TV” (xem tivi). Bên cạnh đó, tình huống đã cho có trạng từ “now” (bây giờ) nên động từ được chia ở thì hiện tại tiếp diễn. Ta có cấu trúc câu khẳng định ở thì hiện tại tiếp diễn: S + am/ are/ is + V-ing. Chủ ngữ “Mark and his dad” là ngôi thứ ba số nhiều nên ta sử dụng to be là “are”.

Dịch nghĩa: It’s 8 p.m now. Mark and his dad are watching TV in the living room. (Bây giờ 8 giờ. Mark và bố anh ấy đang xem tivi trong phòng khách.)

Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm dưới đây !

Trắc nghiệm Chuyên đề 10 Unit 1 - Family life !!

Số câu hỏi: 79

Copyright © 2021 HOCTAP247