Complete the following sentences using the given words in the box.
meaningful |
non-profit |
opportunities |
apply |
by chance |
handicapped |
employment |
donated |
priorities |
hopeless |
E.g.: Doing volunteer work helps me have a lot of __opportunities__to meet new people.
1. The special equipment is designed for_________children.
2. Fixing running water for people in remote areas is on their list of_________ .
3. I saw this job advertisement on the newspaper_________yesterday.
4. Jack finds it_________to help disadvantaged people.
5. Linda has been working for an independent_________organization since she graduated from university.
6. A generous businesswoman_________one million dollar to the charity last week.
7. It Is not easy for graduates to find_________today.
8. We need to_________for a visa to travel to Korea.
9. They searched the survivors in that earthquake but it was_________.1. Đáp án: handicapped
Giải thích: Sau ô trống cần điền là danh từ “children”, nên ta cần sử dụng một tính từ. Xét về nghĩa, ta chọn “handicapped” (tàn tật).
Dịch nghĩa: The special equipment is designed for handicapped children. (Thiết bị đặc biệt này được thiết kế riêng cho trẻ em khuyết tật.)
2. Đáp án: priorities
Giải thích: Trước ô trống cần điền là giới từ “of’, nên ta cần sử dụng một danh từ. Xét về nghĩa, ta chọn “priorities”, với nghĩa cụm “list of priorities” là “danh sách ưu tiên”.
Dịch nghĩa: Fixing running water for people in remote areas is on their list of priorities. (Sửa nước máy cho người dân tại vùng sâu vùng xa nằm trong danh sách ưu tiên của họ.)
3. Đáp án: by chance
Giải thích: Xét về nghĩa, câu đã cho thiếu một trạng từ để nhấn mạnh tính chất của sự vật.
Dịch nghĩa: I saw this job advertisement on the newspaper by chance yesterday. (Ngày hôm qua, tôi đã vô tình nhìn thấy bài quảng cáo cho công việc này trên báo.)
4. Đáp án: meaningful
Giải thích: Ta có cấu trúc: find it + tính từ + to V: ...thấy như thế nào để làm gì. Xét về nghĩa, ta chọn “meaningful”.
Dịch nghĩa: Jack finds it meaningful to help disadvantaged people. (Jack cảm thấy giúp người nghèo là một việc có ý nghĩa.)
5. Đáp án: non-profit
Giải thích: Sau ô trống cần điền là danh từ “organization”, nên ta sử dụng một tính từ. Xét về nghĩa, ta chọn “non-profit”.
Dịch nghĩa: Linda has been working for an independent non-profit organization since she graduated from university. (Linda làm việc cho một tổ chức phi lợi nhuận độc lập kể từ khi cô tốt nghiệp đại học).
6. Đáp án: donated
Giải thích: Sau chủ ngữ “A generous businesswoman” ta cần một động từ. Ta có cấu trúc: donate st to sb: tặng cái gì cho ai. Do đó, ta chọn “donated”.
Dịch nghĩa: A generous businesswoman donated one million dollar to the charity last week. (Một nữ doanh nhân hào phóng đã tặng một triệu đô la cho quỹ từ thiện vào tuần trước.)
7. Đáp án: employment
Giải thích: Trước chỗ trống cần điền là “find” nên ta cần một danh từ đóng vai trò làm tân ngữ. Xét về nghĩa, ta chọn “employment” (công việc).
Dịch nghĩa: It is not easy for graduates to find employment today. (Ngày này, các sinh viên tốt nghiệp không dễ tìm được việc làm.)
8. Đáp án: apply
Giải thích: Sau “need to”, ta sử dụng một động từ nguyên thể. Xét về nghĩa, ta chọn “apply”.
Dịch nghĩa: We need to apply for a visa to travel to Korea. (Chúng tôi cần xin thị thực để đi du lịch tại Hàn Quốc.)
9. Đáp án: hopeless
Giải thích: Trước chỗ trống cần điền là động từ to be “was” nên ta cần một tính từ. Xét về nghĩa, ta chọn “hopeless” (vô vọng).
Dịch nghĩa: They searched the survivors in the earthquake but it was hopeless. (Họ đã tìm kiếm những người còn sống sót trong trận động đất đó nhưng việc này không có chút hi vọng nào.)
Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm dưới đây !
Copyright © 2021 HOCTAP247