Complete the following sentences using the correct form of the verbs in the box in the Present Perfect.
have |
buy |
tell |
meet |
leave |
ride |
lose |
go |
be |
improve |
E.g.: This is the worst day she has ever _had_ in her life.
1. I _________Nancy at the office already.
2. She can’t go into her house. She_________her keys.
3. Luke_________his mum about his colleagues.
4. Her French_________quickly.
5. There _________ a dramatic increase in the price of stocks in recent years.
6. Gina just_________some food in the supermarket.
7. John already_________his office.
8. Mike never_________a horse.
9. The train fare_________up recently.
1. Đáp án: have met
Giải thích: Câu đã cho là câu khẳng định của thì hiện tại hoàn thành nên ta áp dụng cấu trúc sau: Chủ ngữ + has/ have + p.p. Chủ ngữ “I” đi với trợ động từ “have”. Xét về nghĩa, ta chọn “meet”, dạng quá khứ phân từ của nó là “met”.
Dịch nghĩa: I have met Nancy at the office already. (Tôi đã gặp Nancy ở cơ quan rồi.)
2. Đáp án: has lost
Giải thích: Câu đã cho là câu khẳng định của thì hiện tại hoàn thành nên ta áp dụng cấu trúc sau: Chủ ngữ + has/ have + p.p. Chủ ngữ “she” đi với trợ động từ “has”. Xét về nghĩa, ta chọn “lose”, dạng quá khứ phân từ của nó là “lost”.
Dịch nghĩa: She can’t go into her house. She has lost her keys. (Cô ấy không thể vào trong nhà. Cô ấy đã làm mất chìa khóa.)
3. Đáp án: has told
Giải thích: Câu đã cho là câu khẳng định của thì hiện tại hoàn thành nên ta áp dụng cấu trúc sau: Chủ ngữ + has/ have + p.p. Chủ ngữ “Luke” đi với trợ động từ “has”. Xét về nghĩa, ta chọn “tell”, dạng quá khứ phân từ của nó là “told”.
Dịch nghĩa: Luke has told his mum about his colleagues. (Luke đã nói với mẹ cậu ấy về những đòng nghiệp của mình.)
4. Đáp án: has improved
Giải thích: Câu đã cho là câu khẳng định của thì hiện tại hoàn thành nên ta áp dụng cấu trúc sau: Chủ ngữ + has/ have + p.p. Chủ ngữ “Her French” đi với trợ động từ “has”. Xét về nghĩa, ta chọn “improve”, dạng quá khứ phân từ của nó là “improved”.
Dịch nghĩa: Her French has improved quickly. (Vốn tiếng Pháp của cô ấy đã cải thiện nhanh chóng.)
5. Đáp án: has been
Giải thích: Câu đã cho là câu khẳng định của thì hiện tại hoàn thành nên ta áp dụng cấu trúc sau: Chủ ngữ + has/ have + p.p. Chủ ngữ “there” và cụm danh từ “a dramatic increase” là dạng số ít nên trợ động từ là “has”. Xét về nghĩa, ta chọn “be”, dạng quá khứ phân từ của nó là “been”.
Dịch nghĩa: There has been a dramatic increase in the price of stocks in recent years. (Giá cổ phiếu tăng lên nhanh trong những năm gần đây.)
6. Đáp án: has just bought
Giải thích: Câu đã cho là câu khẳng định của thì hiện tại hoàn thành nên ta áp dụng cấu trúc sau: Chủ ngữ + has/ have + p.p. Chủ ngữ “Gina” đi với trợ động từ “has”. Xét về nghĩa, ta chọn “buy”, dạng quá khứ phân từ của nó là “bought”. Do trong câu có trạng từ “just”, nên ta đặt trạng từ này sau “has” và trước động từ chính.
Dịch nghĩa: Gina has just bought some food in the supermarket. (Gina vừa mới mua một ít đồ ăn trong siêu thị.)
7. Đáp án: has already left
Giải thích: Câu đã cho là câu khẳng định của thì hiện tại hoàn thành nên ta áp dụng cấu trúc sau: Chủ ngữ + has/ have + p.p. Chủ ngữ “John” đi với trợ động từ “has”. Xét về nghĩa, ta chọn “leave”, dạng quá khứ phân từ của nó là “left”. Do trong câu có trạng từ “already”, nên ta đặt trạng từ này sau “has” và trước động từ chính.
Dịch nghĩa: John has already left his office. (John đã rời khỏi văn phòng rồi.)
8. Đáp án: has never ridden
Giải thích: Câu đã cho là câu khẳng định của thì hiện tại hoàn thành nên ta áp dụng cấu trúc sau: Chủ ngữ + has/ have + p.p. Chủ ngữ “Mike” đi với trợ động từ “has”. Xét về nghĩa, ta chọn “ride”, dạng quá khứ phân từ của nó là “ridden”. Do trong câu có trạng từ “never”, nên ta đặt trạng từ này sau “has” và trước động từ chính.
Dịch nghĩa: Mike has never ridden a horse. (Mike chưa bao giờ cưỡi ngựa.)
9. Đáp án: has gone
Giải thích: Câu đã cho là câu khẳng định của thì hiện tại hoàn thành nên ta áp dụng cấu trúc sau: Chủ ngữ + has/ have + p.p. Chủ ngữ “The train fare” đi với trợ động từ “has”. Xét về nghĩa, ta chọn “go”, dạng quá khứ phân từ của nó là “gone” (go up: tăng lên)
Dịch nghĩa: The train fare has gone up recently. (Giá vé tàu gần đây đã tăng lên.)
Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm dưới đây !
Copyright © 2021 HOCTAP247