Rewrite the following sentences using the words given so that it means exactly the same as the first sentence.
Question 1. The gardener waters the flowers every evening.
=> The flowers ...........................................................................................................................................
Question 2. My nephew often flew a kite in this field when he was a child.
=> My nephew used ...................................................................................................................................
Question 3. I last saw my cousin two years ago.
=> I haven’t ................................................................................................................................................
Question 4. It is believed that the wanted man is living in New York.
=> The wanted man ...................................................................................................................................
Question 5. Her boyfriend forgot to take her to the movie theatre.
=> Her boyfriend didn’t remember...........................................................................................................
Question 6. He sang Sarah the whole song many times.
=> Sarah listened him ................................................................................................................................
Question 1:
Kiến thức: Dạng bị động
Giải thích:
Dạng bị động với thì hiện tại đơn: S + am/is/are + PP + (by sb)
Chủ ngữ là số nhiều cho nên ta dùng to be là “are”
Tạm dịch: Người làm vườn tưới hoa mỗi tối.
=> Những bông hoa được tưới bởi người làm vườn mỗi tối.
Đáp án: The flowers are watered by the gardener every evening.
Question 2:
Kiến thức: Cấu trúc với used to
Giải thích: Ta có cấu trúc với used to: used to + Vinf: đã từng làm gì trong quá khứ (hiện tại không làm nữa)
Tạm dịch:
Cháu trai của tôi thường chơi diều trong ruộng này khi còn nhỏ.
=> Cháu trai tôi từng chơi diều trong ruộng này khi còn nhỏ.
Đáp án: My nephew used to fly a kite in this field when he was a child.
Question 3: I haven’t seen my cousin for two years.
Kiến thức: Thì trong tiếng Anh
Giải thích: Ta dùng thì hiện tại hoàn thành diễn tả một hành động bắt đầu trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại.
Cấu trúc của thì hiện tại hoàn thành: S + have/has (not) + PP +…
Tạm dịch:
Lần cuối tôi gặp anh họ của mình vào hai năm trước.
=> Tôi đã không gặp anh họ của tôi trong hai năm.
Đáp án: I haven’t seen my cousin for two years.
Question 4: The wanted man is believed to be living in New York.
Kiến thức: Bị động kép
Giải thích:
Cấu trúc với bị động kép: S + be + believed/said/… + to + dạng động từ phù hợp với thì của câu
Ở đây vế sau là thì hiện tại tiếp diễn, vì thế sau “to” ta dùng “be living”
Tạm dịch:
Người ta tin rằng người đàn ông bị truy nã đang sống ở New York.
=> Người đàn ông bị truy nã được cho là đang sống ở New York.
Đáp án: The wanted man is believed to be living in New York.
Question 5: Her boyfriend didn’t remember to take her to movie theatre.
Kiến thức: Cấu trúc với remember
Giải thích:
Ta có hai cấu trúc với remember:
- remember to do sth: nhớ (để) làm gì
- remember doing sth: nhớ đã làm gì
Về nghĩa, trong câu này ta dùng remember to do sth
Tạm dịch:
Bạn trai của cô quên đưa cô đến rạp chiếu phim.
=> Bạn trai của cô không nhớ đưa cô đến rạp chiếu phim.
Đáp án: Her boyfriend didn’t remember to take her to the movie theatre.
Question 40: Sarah listened him sing the whole song many times.
Kiến thức: Cấu trúc với listen
Giải thích: Ta có hai cấu trúc với listen:
- listen sb/sth do sth: nghe ai/cái gì làm gì
- listen sb/sth doing sth: nghe ai/cái gì đang làm gì
Về nghĩa, trong câu này ta dùng listen sb/sth do sth
Tạm dịch:
Anh đã hát cho Sarah toàn bộ bài hát nhiều lần.
=> Sarah nghe anh hát toàn bộ bài hát nhiều lần.
Đáp án: Sarah listened him sing the whole song many times.
Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm dưới đây !
Copyright © 2021 HOCTAP247