Give the correct form of verb in the brackets.
1) I__________(wait) for you since 2 pm.
2) While we___________(talk), the teacher___________________(come) in.
3) She_________(not use) the Internet for a long time.
4) My sister wants_______________________(become) a lecturer.
5) I use this bike for_____________________(ride) to school.1) Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Giải thích:
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn là thì được sử dụng để chỉ sự việc xảy ra trong quá khứ nhưng vẫn còn tiếp tục ở hiện tại và có thể vẫn còn tiếp diễn trong tương lai. Chúng ta sử dụng thì này để nói về sự việc đã kết thúc nhưng chúng ta vẫn còn thấy ảnh hưởng.
Cấu trúc: S + have/ has + been + V-ing
Tạm dịch: Tôi đã đợi bạn suốt từ 2 giờ chiều đấy.
Đáp án: have been waiting
2) Kiến thức: Thì quá khứ tiếp diễn, thì quá khứ đơn
Giải thích:
Một hành động đang diễn ra trong quá khứ thì có một hành động khác xen vào (trong quá khứ)
Hành động đang diễn ra thì dùng thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào thì dùng quá khứ đơn.
Cấu trúc: While + S + was/ were + V_ing, S + Ved/ V2
Tạm dịch: Khi chúng tôi đang nói chuyện, cô giáo đi vào.
Đáp án: were talking - came
3) Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành
Giải thích:
for + N – quãng thời gian: trong khoảng (for a year, for a long time, …) => thì hiện tại hoàn thành
Cấu trúc: S + have/ has (not) + Ved/ V3
Tạm dịch: Cô ấy đã không dùng Internet một thời gian dài rồi.
Đáp án: has not used
4) Kiến thức: Dạng của động từ
Giải thích:
want to V: muốn làm cái gì
Tạm dịch: Chị gái tôi muốn trở thành một giảng viên.
Đáp án: to become
5) Kiến thức: Dạng của động từ
Giải thích:
Giới từ + V-ing
Tạm dịch: Tôi dùng chiếc xe đạp này để đạp đến trường.
Đáp án: riding
Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm dưới đây !
Copyright © 2021 HOCTAP247