Complete the following sentences using the correct forms of the gnven verbs m the box. There is ONE extra verb.
know |
get |
not give |
not win |
apply |
rain |
participate |
have |
be |
stay |
E.g.: If I see her with short hair, I __will get__quite a surprise.
1. I_________for the position of firefighter if I were you.
2. If you lend him the money, he_________it back to you.
3. We would sail all over the world if we_________a yacht.
4. They_________at home all day if they don’t go to school.
5. If you_________a scholarship, your father will be very sad.
6. If you_________in the election, people would choose you.
7. If they told their father, he_________very angry.
8. We will postpone the picnic if it_________tomorrow.
1. Đáp án: would apply
Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu, động từ “apply” (ứng tuyển) là phù hợp nhất. Động từ “be” trong mệnh đề phụ chia ở thì quá khứ đơn (were) nên đây là câu điều kiện loại 2. Do đó, động từ “apply” trong mệnh đề chính có dạng “would + V-inf” (would apply).
Dịch nghĩa: I would apply for the position of firefighter if I were you. (Tôi sẽ ứng tuyển vào vị trí lính cứu hỏa nếu tôi là bạn.)
2. Đáp án: won’t give
Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu, động từ “give” (đưa) là phù hợp nhất. Động từ “lend” trong mệnh đề phụ chia ở thì hiện tại đơn (lend) nên đây là câu điều kiện loại 1. Do đó, động từ “give” trong mệnh đề chính chia ở thì tương lai đơn (won’t give).
Dịch nghĩa: If you lend him the money, he won’t give it back to you. (Nếu bạn cho anh ta mượn tiền, anh ta sẽ không trả lại cho bạn đâu.)
3. Đáp án: had
Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu, động từ “have” (có) là phù hợp nhất. Động từ “sail” trong mệnh đề chính có dạng “would + V-inf’ (would sail) nên đây là câu điều kiện loại 2. Do đó, động từ “have” trong mệnh đề phụ chia ở thì quá khứ đơn (had).
Dịch nghĩa: We would sail all over the world if we had a yacht. (Chúng tôi sẽ đi khắp thế giới nếu chúng tôi có một chiếc du thuyền.)
4. Đáp án: will stay
Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu, động từ “stay” (ở) là phù hợp nhất. Động từ “go” trong mệnh đề phụ chia ở thì hiện tại đơn (don’t go) nên đây là câu điều kiện loại 1. Do đó, động từ “stay” trong mệnh đề chính chia ở thì tương lai đơn (will stay).
Dịch nghĩa: They will stay at home all day if they don’t go to school. (Họ sẽ ở nhà cả ngày nếu họ không đi học.)
5. Đáp án: don’t win
Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu, động từ “win” (giành được) là phù hợp nhất. Động từ “be” trong mệnh đề chính chia ở thì tương lai đơn (will be) nên đây là câu điều kiện loại 1. Do đó, động từ “win” trong mệnh đề phụ chia ở thì hiện tại đơn (don’t win).
Dịch nghĩa: If you don’t win a scholarship, your father will be very sad. (Nếu bạn không giành được học bổng, bố bạn sẽ rất buồn.)
6. Đáp án: participated
Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu, động từ “participate” (tham gia) là phù hợp nhất. Động từ “choose” trong mệnh đề chính có dạng “would + V-inf” (would choose) nên đây là câu điều kiện loại 2. Do đó, động từ “participate” trong mệnh đề phụ chia ở thì quá khứ đơn (participated).
Dịch nghĩa: If you participated in the election, people would choose you. (Nếu bạn tham gia cuộc bầu cử, mọi người sẽ chọn bạn.)
7. Đáp án: would be
Giải thích: Sau chỗ trống là tính từ “angry” nên động từ “be” là phù hợp nhất. Động từ “tell” trong mệnh đề phụ chia ở thì quá khứ đơn (told) nên đây là câu điều kiện loại 2. Do đó, động từ “be” trong mệnh đề chính có dạng “would + V-inf” (would be).
Dịch nghĩa: If they told their father, he would be very angry. (Nếu họ nói với cha mình, ông ấy sẽ rất tức giận.)
8. Đáp án: rains
Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu, động từ “rain” (mưa) là phù hợp nhất. Động từ “postpone” trong mệnh đề chính chia ở thì tương lai đơn (will postpone) nên đây là câu điều kiện loại 1. Do đó, động từ “rain” trong mệnh đề phụ chia ở thì hiện tại đơn (rains).
Dịch nghĩa: We will postpone the picnic if it rains tomorrow. (Chúng tôi sẽ hoãn chuyến đi dã ngoại nếu ngày mai trời mưa.)
Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm dưới đây !
Copyright © 2021 HOCTAP247