1.Dạng đột biến gen nào là phổ biến nhất
- Phổ biến nhất là dạng thay thế cặp nuclêôtit này bằng cặp nu khác. Vì:
- Cơ chế phát sinh đột biến tự phát, kể cả khi không có tác nhân đột biến.
- Đột biến thay thế nuclêôtit đa số là đột biến trung tính ít gây hậu quả nghiêm trọng do chỉ ảnh hưởng đến một bộ ba duy nhất trong gen.
- Trong thực tế dạng đột biến này tìm thấy ở hầu hết các loài SV.
2.Phân biệt
TĐC các đoạn NST tương ứng |
Lặp đoạn NST |
- Là hiện tượng bình thường trong GP |
-Là dạng ĐB cấu trúc NST |
3.Thế nào là nguyên tắc bổ sung
- NT Bổ sung là nguyên tắc cặp đôi đặc thù giữa các Nu trên 2 mạch polinucleotit, một Nu có kích thước lớn liên kết với 1 Nu có kích thước nhỏ, trong đó A chỉ liên kết với T, G chỉ liên kết ngược lại với X và
-Khác nhau
Trong nhân đôi |
Trong phiên mã |
Trong dịch mã |
Cả 2 mạch của ADN mẹ đều làm khuôn tổng hợp mạch ADN mới |
Chỉ một mạch của một đoạn ADN (1 gen) làm khuôn tổng hợp mạch ARN mới |
Mạch mARN làm khuôn để dịch mã ra chuỗi pôlipeptit |
A liên kết với T và ngược lại. G liên kết với X và ngược lại. Giữa mạch khuôn và môi trường nội bào. |
A liên kết với U; T liên kết với A. G liên kết với X và ngược lại. Giữa mạch khuôn và môi trường nội bào. |
A liên kết với U và ngược lại. G liên kết với X và ngược lại Giữa bộ ba đối mã trên tARN và bộ ba mã sao trên mARN |
NTBS diễn ra trên suốt chiều dài phân tử ADN |
NTBS diễn ra trên suốt chiều dài của gen. |
Riêng bộ ba kết kết trên mARN không diễn ra sự bắt cặp bổ sung. |
- Vi phạm NTBS trong tái bản AND → Đột biến gen dạng thay thế cặp Nu này bằng cặp nu khác → biến đổi trong dãy Nu của mARN à biến đổi trong dãy aa của phân tử Pr → biến đổi ở tính trạng
Vi phạm NTBS trong phiên mã, dịch mã cũng có thể dãn đến hình thành các phân tử mARN , phân tử Pr biến đổi song ít gây hậu quả nghiêm trọng vì tế bào sẽ hủy bỏ các phân tử Pr sai hỏng này và tổng hợp thay thế bằng các phân tử Pr khác từ gen gốc
Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm dưới đây !
Copyright © 2021 HOCTAP247