Số lượng nuclêôtit từng loại của gen dưới đây sau khi đột biến là bao nhiêu?

Câu hỏi :

Một gen cấu trúc dài 4080 ăngxtrông, có tỉ lệ \( \frac{A}{G} = \frac{3}{2} \), gen này bị đột biến thay thế một cặp A - T bằng một cặp G - X. Số lượng nuclêôtit từng loại của gen sau đột biến là: 

A. A = T = 720 ; G = X = 480

B. A = T = 419 ; G = X = 721

C. A = T = 719 ; G = X = 481 

D. A = T = 721 ; G = X = 479

* Đáp án

C

* Hướng dẫn giải

Gen chưa đột biến:

Ta có:

\(L = \frac{N}{2} \times 3,4 \to N = 2400\)

→ \( 2A + 2G = 2400 \) (1)

\( \frac{A}{G} = \frac{3}{2} \to 2A - 3G = 0 \) (2)

Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:

\(\left\{ \begin{gathered} 2A + 2G = 2400 \hfill \\ 2A - 3G = 0 \hfill \\ \end{gathered} \right. \to \left\{ \begin{gathered} A = 720 \hfill \\ G = 480 \hfill \\ \end{gathered} \right.\)

Sau đột biến thay thể cặp A - T bằng cặp G - X nên ta có số nu từng loại là

A = T = 719; G = X = 481

 

Copyright © 2021 HOCTAP247