A. F1 có thể có 3% số cây hoa đỏ, quả dài đồng hợp 3 cặp gen.
B. F1 có tối đa 11 loại kiểu gen quy định cây hoa đỏ, quả dài.
C. F1 có 6 loại kiểu gen quy định cây hoa trắng, quả dài.
D. Tần số hoán vị gen có thể là 20%.
C
Ta xét tỉ lệ phân li của từng tính trạng:
Đỏ/ trắng = 3/1 → P dị hợp về cặp gen quy định tính trạng này: Dd × Dd
Quả tròn/ quả dài = 9/7 → P dị hợp 2 cặp gen quy định tính trạng này: AaBb × AaBb
Nếu các gen PLĐL thì tỉ lệ kiểu hình phải là: (9:7)(3:1) ≠ đề bài → 1 trong 2 gen quy định hình dạng quả liên kết với gen quy định màu hoa.
Giả sử cặp gen Aa và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST.
Ta có tỉ lệ đỏ, tròn: \(A - D - B - = 0,405 \to A - D - = 0,405:0,75B - = 0,54 \to \frac{{ad}}{{ad}} = 0,04 = 0,{2^2} = 0,4 \times 0,1\)
Vậy có thể xảy ra 2 TH:
TH1:
\(\frac{{Ad}}{{aD}}Bb \times \frac{{Ad}}{{aD}}Bb;f = 40\% \to \frac{{AD}}{{AD}}bb + \frac{{aD}}{{aD}}BB + \frac{{aD}}{{aD}}bb = {\left( {\frac{f}{2}AD} \right)^2} \times 0,25bb + 2 \times {\left( {\frac{{1 - f}}{2}aD} \right)^2} \times 0,25BB = 5,5\% \)
TH2: \(\frac{{Ad}}{{aD}}Bb \times \frac{{AD}}{{ad}}Bb;f = 20\% \to \frac{{AD}}{{AD}}bb + \frac{{aD}}{{aD}}BB + \frac{{aD}}{{aD}}bb = 3 \times \frac{f}{2} \times \frac{{1 - f}}{2} \times 0,25 = 3\% \)
A đúng
Ý D đúng.
Hoa đỏ quả dài có các kiểu gen: \(\left( {\frac{{AD}}{{AD}};\frac{{AD}}{{ad}};\frac{{AD}}{{Ad}};\frac{{Ad}}{{aD}};\frac{{AD}}{{aD}}} \right)bb + \left( {\frac{{aD}}{{aD}};\frac{{aD}}{{ad}}} \right)\left( {BB;Bb;bb} \right) \to 11KG\) → B đúng.
Cây hoa trắng quả dài có các kiểu gen: \(\left( {\frac{{Ad}}{{Ad}};\frac{{Ad}}{{ad}}} \right)bb + \frac{{ad}}{{ad}}\left( {BB;Bb,bb} \right) = 5KG\) → Ý C sai
Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm dưới đây !
Copyright © 2021 HOCTAP247