A. F1 có 35% số cá thể mang kiểu hình trội về 2 tính trạng.
B. Khoảng cách giữa gen A và gen B là 40 cM.
C. F1 có 8,5% số cá thể cái dị hợp tử về 3 cặp gen.
D. F1 có tối đa 36 loại kiểu gen.
C
Theo bài ra, ta có:
P: ♀\(\frac{{AB}}{{ab}}{X^D}{X^d} \times \)♂\(\frac{{AB}}{{ab}}{X^D}Y\)
F1: A-B-XDX- = 33%
Có XDXd xXDY → F1 : 1/4XDXD: 1/4 XDXd : 1/4 XDY: 1/4 XdY
→ XDX- = 0,5 → A-B- = 33% : 0,5 = 66%
→ aabb = 66% - 50= 16%
F1 có: A-B- = 66%, aabb = 16%, A-bb = aaB- = 9% và D- = 75%, dd = 25%
Hoán vị gen 2 bên với tần số như nhau
→ mỗi bên cho giao tử ab = 0,4 > 0,25 là giao tử liên kết → tần số hoán vị gen là f = 20%
F1 có tối đa: 10 x 4 = 40 loại kiểu gen → D sai
Khoảng cách giữa 2 gen A và B là 20 cM (f = 20%) → B sai
Có P cho giao tử: AB = ab = 0,4 và Ab = aB = 0,1
F1 có tỉ lệ 2 kiểu gen AB/ab + Ab/aB = (0,42 + 0,12) x 2 = 0,34
→ F1 có tỉ lệ các thể cái mang 3 cặp gen dị hợp là: 0,34 x 0,25XDXd = 0,085 = 8,5% → C đúng
F1 có: A-B- = 66%, aabb = 16%, A-bb = aaB- = 9% và D- = 75%, dd = 25%
F1 có tỉ lệ cá thể trội về 2 tính trạng là: 0,66 x 0,25XdY + 0,09 x 0,75XD x 2 = 0,3 = 30% → A sai.
Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm dưới đây !
Copyright © 2021 HOCTAP247