A. bore
B. boredom
C. boring
D. bored
C
Đáp án C
Kiến thức: Hiện tại phân từ (V-ing) và Quá khứ phân từ (V-ed)
Giải thích:
bore (v): buồn chán boredom (n): nỗi buồn
boring (adj): buồn chán bored (adj): buồn chán
Chỗ trống cần điền là 1 tính từ bổ nghĩa cho danh từ dícussion.
Dùng V-ed cho một chủ thể, khi chủ thể đó bị tác động.
Ví dụ:
Tom was tired of chasing Jerry all the time. (Tom mệt mỏi vì đuổi theo Jerry suốt ngày - nghĩa là việc đuổi theo Jerry khiến Tom mệt mỏi)
Dùng V-ing cho một chủ thể, khi chủ thể đó có tính chủ động, gây ra tác động chủ thể khác.
Ví dụ:
John is very boring. We feel bored with hanging out with him. (John thì nhàm chán lắm. Chúng tôi cảm giác buồn chán khi đi chơi với nó – nghĩa là, John gây ra sự nhàm chán, và chúng tôi bị nó làm cho chán)
Tạm dịch: Họ có một cuộc thảo luận nhàm chán về sinh học tối qua.
Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm dưới đây !
Copyright © 2021 HOCTAP247