Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 7 Toán học Đề thi giữa HK1 môn Toán 7 năm 2021-2022 Trường THCS Lý Thái Tổ

Đề thi giữa HK1 môn Toán 7 năm 2021-2022 Trường THCS Lý Thái Tổ

Câu 1 : Tìm các giá trị của x để số hữu tỉ \(\frac{{ - 5}}{x}\) là số nguyên.

A.  \(x \in \left\{ { - 5; 1;5} \right\}\)

B.  \(x \in \left\{ { - 1;1;5} \right\}\)

C.  \(x \in \left\{ { 1;5} \right\}\)

D.  \(x \in \left\{ { - 5; - 1;1;5} \right\}\)

Câu 2 : So sánh \( \frac{{31}}{{24}} \,và\, \frac{{34}}{{23}}\) ta được:

A.  \( \frac{{31}}{{24}} < \frac{{34}}{{23}}\)

B.  \( \frac{{31}}{{24}} = \frac{{34}}{{23}}\)

C.  \( \frac{{31}}{{24}}> \frac{{34}}{{23}}\)

D.  Không so sánh được.

Câu 6 : Viết số thập phân 0,2(20) dưới dạng phân số tối giản.

A.  \(\frac{{31}}{{495}}\)

B.  \(\frac{{19}}{{495}}\)

C.  \(\frac{{17}}{{495}}\)

D.  \(\frac{{109}}{{495}}\)

Câu 7 :  \(0,(15)+0,(84)\) bằng với

A. 1

B. 10,06

C. 1,05

D. 1,11

Câu 8 : Viết số thập phân \(-2,135\) dưới dạng phân số tối giản ta được:

A.  \(\frac{-1}{200}\)

B.  \(\frac{-21}{200}\)

C.  \(\frac{-427}{200}\)

D.  \(\frac{-17}{120}\)

Câu 10 : Cho góc AOB có số đo bằng 1400. Trong góc này vẽ hai tia OC  và OD  vuông góc với tia OA  và OB. So sánh hai góc AOD và góc BOC

A.  \( \widehat {AOD} > \widehat {BOC}\)

B.  \(\widehat {AOD} = \widehat {BOC} = {60^0}\)

C.  \(\widehat {AOD} = \widehat {BOC} = {50^0}\)

D.  \( \widehat {AOD} < \widehat {BOC}\)

Câu 11 : Cho \( \widehat {AOB} = {55^ \circ }.\) Vẽ tia OC là tia đối của tia OA. Vẽ tia OD sao cho (OD vuông góc OB, ) và các tia OD, OA thuộc hai nửa mặt phẳng đối nhau bờ OB. Chọn câu sai.

A.  \(\widehat {COD} = {35^ \circ }.\)

B.  \(\widehat {DOB} = {90^ \circ }.\)

C.  \(\widehat {AOD} = {145^ \circ }.\)

D.  \(\widehat {COD} = {145^ \circ }.\)

Câu 12 : Hãy chọn câu đúng trong các câu sau:

A. Hai đường thẳng cắt nhau thì vuông góc.                          

B. Hai đường thẳng vuông góc thì cắt nhau.

C. Hai đường thẳng vuông góc thì trùng nhau.       

D. Cả ba đáp án A, B, C đều sai.

Câu 13 : Chọn phát biểu đúng

A. Có một và chỉ một đường thẳng d’ đi qua điểm O và vuông góc với đường thẳng d cho trước

B. Cho trước một điểm O và một đường thẳng d. Có một và chỉ một đường thẳng d’ đi qua O và vuông góc với d

C. Cả A và B đều đúng

D. Chỉ có B đúng

Câu 14 :  \({16^2} \) bằng với:

A.  \( {2^4}\)

B.  \( {2^8}\)

C.  \( {2^{12}}\)

D.  \( {2^6}\)

Câu 15 :  \({216^5}\) bằng với:

A.  \( {6^{12}}\)

B.  \( {6^{30}}\)

C.  \( {6^{15}}\)

D.  \( {6^{32}}\)

Câu 16 : Đưa \({6^8} \) về lũy thừa với số mũ 4 ta được:

A.  \( {36^4}\)

B.  \( {12^4}\)

C.  \( {8^4}\)

D.  \( {24^4}\)

Câu 17 :  \({\left( { - 6.{x^2}} \right)^3}\) bằng với

A.  \( - 216.{x^6}\)

B.  \( - 18.{x^6}\)

C.  \( 216.{x^6}\)

D.  \(216.{x^5}\)

Câu 18 : Tìm x biết \({3^{x + 4}} = {27^{10}}\) 

A. x=11

B. x=3

C. x=26

D. x=15

Câu 22 : Điền tiếp vào chỗ '' ... '' để có được một định lý. ''Cho ba đường thẳng phân biệt, nếu một đường thẳng song song với một trong hai đường thẳng thì nó ...''

A. Song song với đường thẳng còn lại 

B. Cắt đường thẳng còn lại 

C. Vuông góc với đường thẳng còn lại 

D. Trùng với đường thẳng còn lại 

Câu 23 :  \( - {\left( { - 9.{x^3}} \right)^2} \) bằng với:

A.  \( - 11.{x^6}\)

B.  \( - 18.{x^9}\)

C.  \( - 81.{x^6}\)

D.  \( 18.{x^6}\)

Câu 25 : Thực hiện phép tính \(\left| { - \frac{{13}}{{10}}:\frac{3}{5}} \right| \) ta được:

A. 1

B.  \(\frac{{7}}{6}\)

C.  \(\frac{{13}}{6}\)

D.  \(\frac{{11}}{6}\)

Câu 26 : Thực hiện phép tính \(\left| {\frac{2}{5} \cdot \frac{5}{4}} \right| \) ta được:

A.  \( \frac{1}{2}\)

B.  \( \frac{7}{2}\)

C.  \( \frac{11}{2}\)

D.  \( \frac{5}{8}\)

Câu 27 : Tìm x biết \(\frac{5}{4} - \left( {x + \frac{1}{3}} \right) = 1\)

A.  \(x = - \frac{5}{{12}}\)

B.  \(x = - \frac{11}{{12}}\)

C.  x=-2

D.  \(x = - \frac{1}{{12}}\)

Câu 28 : Tìm x biết \(\frac{{11}}{5} - (0,35 + x) = 1\frac{1}{2}\) 

A.  \(x = \frac{1}{{10}}\)

B.  \(x = \frac{11}{{10}}\)

C.  \(x = \frac{9}{{10}}\)

D.  \(x = \frac{7}{{10}}\)

Câu 29 : Tìm x biết \(\left( {x - \frac{3}{{14}}} \right):\frac{4}{{21}} = - \frac{3}{4}\) 

A.  \(x = \frac{1}{{14}}\)

B.  \(x = \frac{11}{{14}}\)

C.  \(x = \frac{13}{{14}}\)

D.  \(x = \frac{9}{{14}}\)

Câu 30 : Câu nào sau đây sai.

A. Hai góc có mỗi cạnh của góc này là tia đối của mỗi cạnh của góc kia được gọi là hai góc đối đỉnh 

B. Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau 

C. Hai góc bằng nhau thì đối đỉnh

D. Nếu số đo góc A bằng số đo của góc B và góc C đối đỉnh với B thì góc A và góc C bằng nhau.

Câu 33 : Làm tròn 325798 đến chữ số hàng chục nghìn ta được

A. 335798

B. 325000

C. 325700

D. 330000

Câu 35 : Cho hình vẽ sau. Biết AB//CD, \(\widehat {CEH}=100^o\). Tính \(\widehat {BGH}\). 

A.  \(110^o\)

B.  \(120^o\)

C.  \(100^o\)

D.  \(80^o\)

Câu 37 : Thực hiện phép tính \(\frac{1}{3} - \frac{1}{7} + \frac{3}{2} + \frac{8}{3} - \frac{{13}}{7}\) ta được:

A.  \(\frac{5}{2}\)

B.  \(\frac{1}{2}\)

C.  \(\frac{9}{2}\)

D.  \(\frac{13}{2}\)

Câu 38 : Thực hiện phép tính \(\frac{{15}}{7} - \left( {\frac{1}{2} + \frac{{11}}{2}} \right)\) ta được:

A.  \( - \frac{{27}}{7}\)

B.  \( - \frac{{11}}{7}\)

C.  \( - \frac{{5}}{7}\)

D.  \( - \frac{{17}}{7}\)

Câu 39 : Tìm x biết \(\begin{array}{l} x\left( {4 + \frac{5}{2}} \right) + \frac{1}{6} = \frac{5}{4} \end{array}\)

A.  \(x = \frac{11}{6}\)

B.  \(x = \frac{1}{6}\)

C.  \(x = \frac{21}{6}\)

D.  x=1

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247