As _____________ about this change of schedule earlier, I arrived at the meeting late.
A. not being informed
B. not having informed
C
Đáp án C
Kiến thức về mệnh đề rút gọn
Tạm dịch: Vì không được thông báo về sự thay đổi lịch trình này sớm hơn, tôi đã đến cuộc họp muộn.
Xét các đáp án:
A. not being informed -> Việc có being là không cần thiết đối với cấu trúc giảm mệnh đề với động từ bị động như trong câu này. Vì ta chỉ dùng "being Vp2" cho bị động của danh động từ
B. not having informed -> Nghĩa của mệnh đề đang mang nghĩa bị động nên không dùng thể chủ động.
C. not informed -> Là mệnh đề rút gọn chủ ngữ do trùng chủ ngữ với vế sau, “tôi không được thông báo, nên tôi đã đến họp muộn.”
D. had not been informed -> Không dùng dạng diễn đạt này (do vế trước thiếu chủ ngữ thì không dùng dạng động từ chính chia theo thì của câu).
Cấu trúc khác cần lưu ý:
- inform sb of st: thông báo với ai về cái gìCâu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm dưới đây !
Copyright © 2021 HOCTAP247