A. assistance
B. permission
C. partiality
D. goodwill
Chọn đáp án D
Từ “favor” trong đoạn 4 ám chỉ tới______.
A. assistance /əˈsɪs.təns/ (n): sự giúp đỡ
B. permission /pəˈmɪʃ.ən/ (n): sự cho phép
C. partiality /ˌpɑː.ʃiˈæl.ə.ti/ (n): tính không công bằng, sự ưu ái hoặc cảm giác yêu mến ai rất nhiều
D. goodwill /ɡʊdˈwɪl/ (n): thiện chí, cảm giác thân thiện đối với người khác
=> Dựa vào câu chứa từ để đoán nghĩa của nó qua ngữ cảnh:
“Other customs that are common worldwide include watching fireworks and singing songs to welcome the new year, including the ever-popular "Auld Lang Syne" in many English-speaking countries. The practice of making resolutions for the new year is thought to have first caught on among the ancient Babylonlans, who made promises in order to earn the favor of the gods and start the year off on the right foot.”
(Các phong tục phổ biến khác trên toàn thế giới bao gồm xem pháo hoa và hát các bài hát chào đón năm mới, bao gồm cả "Auld Lang Syne" rất phổ biến ở nhiều quốc gia nói tiếng Anh. Người ta cho rằng tập tục đưa ra những khắc phục và cam kết cho năm mới lần đầu tiên xuất hiện ở những người Babylon cổ đại, những người đã hứa để nhận được sự ưu ái của các vị thần và bắt đầu một năm mới thuận lợi.)
=> Do đó: favor /ˈfeɪ.vər/(n): sự ưu ái, sự đối đái rộng lượng đặc biệt hơn so với người khác ~ partiality
Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm dưới đây !
Copyright © 2021 HOCTAP247