Tại sao nói việc phát huy thế mạnh của Trung du và miền núi Bắc Bộ có ý nghĩa kinh tế lớn và ý nghĩa chính trị, xã hội sâu sắc?
Hãy phân tích khả năng và hiện trạng phát triển cây công nghiệp và cây đặc sản trong vùng.
Tại sao phải có sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng?
Phân tích những nguồn lực ảnh hưởng đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở Đồng bằng sông Hồng.
Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng diễn ra như thế nào? Nêu những định hướng chính trong tương lai.
Hãy phân tích những thuận lợi và khó khăn trong phát triển kinh tế ở Bắc Trung Bộ.
Tại sao nói việc phát triển cơ cấu nông - lâm - ngư nghiệp góp phần phát triển bền vững ở Bắc Trung Bộ?
Hãy xác định các ngành công nghiệp chủ yếu cùa các trung tâm công nghiệp Thanh Hóa, Vinh và Huế.
Tại sao việc phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải sẽ tạo bước ngoặt quan trọng trong hình thành cơ cấu kinh tế của vùng?
Hãy phân tích những thuận lợi và khó khăn trong phát triển kinh tế ở Duyên hải Nam Trung Bộ.
Vấn đề lương thực, thực phẩm trong vùng cần được giải quyết bằng cách nào? Khả năng giải quyết vấn đề này.
Dựa vào hình 36 (hoặc Atlal Địa lí Việt Nam), hãy phân tích các nguồn tài nguyên để phát triển công nghiệp, hiện trạng phát triển và phân bố công nghiệp trong vùng.
Tại sao việc tăng cường kết cấu hạ tầng giao thông vận tải có ý nghĩa đặc biệt quan trọng trong hình thành cơ cấu kinh tế của vùng?
Điều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội có thuận lợi và khó khăn gì đối với việc phát triển kinh tế ở Tây Nguyên?
Hãy trình bày các điều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội đối với sự phát triển cây cà phê ở Tây Nguyên. Nêu các khu vực chuyên canh cà phê và các biện pháp để có thể phát triển ổn định cây cà phê ở vùng này.
Tại sao trong khai thác tài nguyên rừng ở Tây Nguyên, cần hết sức chú trọng khai thác đi đôi với tu bổ và bảo vệ vốn rừng?
Hãy chứng minh rằng thế mạnh về thủy điện của Tây Nguyên đang được phát huy và điều này sẽ là động lực cho sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng.
Hãy trình bày một số phương hướng chính để khai thác lãnh thổ theo chiều sâu trong công nghiệp của vùng.
Chứng minh rằng việc xây dựng các công trình thủy lợi có ý nghĩa hàng đầu trong việc sử dụng hợp lí tài nguyên nông nghiệp của vùng.
Lấy ví dụ chứng minh rằng sự phát triển tổng hợp kinh tế biển có thể làm thay đổi mạnh mẽ bộ mặt kinh tế của vùng. Thử nêu một số phương hướng khai thác tổng hợp tài nguyên biển và thềm lục địa.
Tại sao phải đặt vấn đề sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long?
Phân tích các thế mạnh và hạn chế về mặt tự nhiên và ảnh hưởng của nó đối với việc phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Cửu Long.
Để sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long, cần phải giải quyết những vấn đề chủ yếu nào? Tại sao?
Tại sao nói: Sự phát triển kinh tế - xã hội ở các huyện đảo có ý nghĩa chiến lược hết sức to lớn đối với sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội của nước ta hiện tại cũng như trong tương lai?
Tại sao việc giữ vững chủ quyền của một hòn đảo, dù nhỏ, lại có ý nghĩa rất lớn?
Hãy chọn và phân tích một khía cạnh của việc khai thác tổng hợp các tài nguyên biển mà em cho là tiêu biểu.
Tại sao nước ta phải hình thành các vùng kinh tế trọng điểm?
Trình bày quá trình hình thành và phạm vi lãnh thổ của các vùng kinh tế trọng điểm.
Hãy so sánh thế mạnh và thực trạng phát triển kinh tế của 3 vùng kinh tế trọng điểm.
Quan sát lược đồ vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ dưới đây, hãy điền:
- Tên các tỉnh được đánh số trong lược đồ:
- Tên các vùng tiếp giáp trong lược đồ:
+ Vùng A:
+ Vùng B:
Điều khác biệt về vị trí của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ so với các vùng khác trong cả nước là
A. có biên giới kéo dài với Trung Quốc và Lào.
B. có tất cả các tỉnh giáp biển.
C. nằm ở vị trí trung chuyển giữa miền Bắc và miền Nam.
D. giáp Lào và Campuchia.
Trung du và miền núi Bắc Bộ là vùng có mùa đông lạnh nhất nước ta do
A. có nhiều dãy núi cao hướng tây bắc-đông nam.
B. ảnh hưởng của vị trí và các dãy núi hướng vòng cung.
C. có vị trí giáp biển và các đảo ven bờ nhiều.
D. các đồng bằng đón gió.
Thế mạnh nào dưới đây là của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ?
A. Khai thác và chế biến lâm sản, trồng lúa.
B. Khai thác và chế biến dầu khí, thủy điện.
C. Khai thác và chế biến boxit, thủy điện.
D. Khai thác và chế biến khoáng sản, thủy điện.
Nguồn than khai thác của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ chủ yếu
A. phục vụ cho nhu cầu đời sống của nhân dân trong vùng.
B. làm phụ gia cho công nghiệp hóa chất.
C. phục vụ cho ngành luyện kim.
D. làm nhiên liệu cho các nhà máy nhiệt điện và xuất khẩu.
Hai nhà máy thủy điện có công suất lớn thuộc vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là
A. Hòa Bình, Sơn La.
B. Tuyên Quang, Thác Bà.
C. Hàm Thuận, Sông Hinh.
D. Trị An, Yaly.
Trung du và miền núi Bắc Bộ có thế mạnh về trồng và chế biến cây công nghiệp, cây dược liệu, rau quả cận nhiệt và ôn đới là do
A. khí hậu nhiệt đới, độ ẩm cao.
B. khí hậu nhiệt đới có mùa đông lạnh và ảnh hưởng của địa hình núi.
C. khí hậu có sự phân mùa.
D. lượng mua hàng năm lớn.
Cây công nghiệp được coi là thế mạnh của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là
A. cà phê. B. chè.
C. cao su. D. hồ tiêu.
Cho bảng số liệu sau:
SỐ LƯỢNG TRÂU, BÒ, LỢN CỦA CẢ NƯỚC, VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ NĂM 2014 (Đơn vị: nghìn con)
Vật nuôi Vùng |
Trâu |
Bò |
Lợn |
Cả nước |
2521,4 |
5234,3 |
26761,4 |
Trun du và miền núi Bắc Bộ |
1410,6 |
909,1 |
6626,3 |
a. Tính tỉ trọng trâu, bò, lợn của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ so với cả nước năm 2014 và điền vào bảng sau.
TỈ TRỌNG SỐ LƯỢNG TRÂU, BÒ, LỢN CỦA CẢ NƯỚC, VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ NĂM 2014 (Đơn vị: %)
Vật nuôi Vùng |
Trâu |
Bò |
Lợn |
Cả nước |
100 |
100 |
100 |
Trun du và miền núi Bắc Bộ |
|
|
|
b. Nhận xét về tình hình chăn nuôi của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. Tại sao vùng này lại có đàn trâu lớn.
Phân tích thế mạnh và hiện trạng phát triển kinh tế biển của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Cho bảng số liệu sau:
DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG CHÈ CỦA CẢ NƯỚC, VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ NĂM 2010
Vùng |
Diện tích (nghìn ha) |
Sản lượng (nghìn tấn) |
Cả nước |
129,9 |
834,6 |
Vùng Trung du và miến núi Bắc Bộ |
91,4 |
533,0 |
Các vùng khác |
38,5 |
301,6 |
a. Để thể hiện cơ cấu diện tích và sản lượng chè phân theo vùng của nước ta năm 2010, biểu đồ thích hợp nhất là
A. biểu đồ tròn.
B. biểu đồ đường.
C. biểu đồ miền.
D. biểu đồ kết hợp cột và đường.
b. Phân tích các nhân tố đã giúp cho Trung du và miền núi Bắc Bộ trở thành vùng chuyên canh chè lớn nhất nước ta.
Quan sát lược đồ vùng Đồng bằng sông Hồng dưới đây, hãy điền:
- Tên các tỉnh, thành phố được đánh số trong lược đồ:
1. ........... 2. ...........
3. ............. 4. ...........
5. ........... 6. ...........
7. ............ 8. ...........
9. ........... 10. ...........
- Tên các vùng tiếp giáp trong lược đồ:
+ Vùng A: ...........
+ Vùng B: ...........
a. Cho biết hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành của Đồng bằng sông Hồng.
b. Tại sao Đồng bằng sông Hồng cần phải chuyển dịch cơ cấu kinh tế?
c. Đồng bằng sông Hồng có những thuận lợi gì để chuyển dịch cơ cấu kinh tế?
Biểu hiện rõ nhất của sức ép dân số lên tài nguyên ở vùng Đồng bằng sông Hồng là
A. bình quân đất canh tác trên đầu người giảm.
B. độ màu mỡ của đất giảm.
C. khí hậu ngày càng khắc nghiệt.
D. chất lượng nguồn nước giảm.
Bình quân lương thực theo đầu người của vùng Đồng bằng sông Hồng vẫn thấp hơn một số vùng khác là do
A. sản lượng lương thực thấp.
B. sức ép quá lớn của dân số.
C. điều kiện sản xuất lương thực khó khăn.
D. năng suất trồng lương thực thấp.
Để giải quyết vấn đề lương thực, vùng Đồng bằng sông Hồng phải đẩy mạnh thâm canh, tăng vụ là do
A. khả năng mở rộng diện tích hết sức khó khăn.
B. có nguồn lao động dồi dào.
C. khí hậu thuận lợi, có mùa đông lạnh.
D. nhu cầu của thị trường tăng cao.
Cho bảng số liệu sau:
DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG LÚA CẢ NĂM VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG GIAI ĐOẠN 1995-2014
Năm |
1995 |
2000 |
2005 |
2009 |
2010 |
2014 |
Diện tích (nghìn ha) |
1193,0 |
1212,6 |
1186,1 |
1155,5 |
1150,1 |
1079,6 |
Sản lượng (nghìn tấn) |
5090,4 |
6586,6 |
6398,4 |
6796,8 |
6803,4 |
6548,5 |
a. Tính năng suất lúa vùng Đồng bằng sông Hồng giai đoạn 1995-2014 và điền vào bảng sau:
NĂNG SUẤT LÚA VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG, GIAI ĐOẠN 1995 - 2014
Năm |
1995 |
2000 |
2005 |
2009 |
2010 |
2014 |
Năng suất (tạ ha) |
|
|
|
|
|
|
b. Nhận xét và giải thích về tình hình sản xuất lúa ở Đồng bằng sông Hồng trong giai đoạn 1995-2014.
Định hướng chuyển dịch trong cơ cấu ngành trồng trọt của vùng Đồng bằng sông Hồng là
A. giảm tỉ trọng cây công nghiệp, cây ăn quả; tăng tỉ trọng cây lương thực, cây thực phẩm.
B. giảm tỉ trọng cây lương thực, tăng tỉ trọng cây công nghiệp, cây thực phẩm, cây ăn quả.
C. tăng tỉ trọng cây lương thực, cây ăn quả; giảm tỉ trọng cây công nghiệp, cây thực phẩm.
D. tăng tỉ trọng cây lương thực, cây công nghiệp; giảm tỉ trọng cây thực phẩm, cây ăn quả.
Định hướng trong việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế công nghiệp của vùng Đồng bằng sông Hồng là
A. tập trung cho các ngành công nghiệp hiện đại.
B. hình thành các ngành công nghiệp trọng điểm.
C. tập trung cho các ngành công nghiệp có vốn đầu tư của nước ngoài.
D. đẩy mạnh phát triển các ngành công nghiệp sử dụng nhiều lao động.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, tỉ trọng GDP của vùng Đồng bằng sông Hồng so với GDP cả nước năm 2007 là
A. 23,0%. B. 24,0%.
C. 25,0%. D. 26,0%.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, các trung tâm công nghiệp ở vùng Đồng bằng sông Hồng có quy mô từ trên 40 nghìn tỉ đồng trở lên là
A. Phúc Yên, Bắc Ninh.
B. Hà Nội, Hải Phòng.
C. Hải Dương, Hưng Yên.
D. Thái Bình, Nam Định.
Quan sát lược đồ vùng Bắc Trung Bộ dưới đây, hãy điền:
- Tên các tỉnh, thành phố được đánh số trong lược đồ:
- Tên các vùng tiếp giáp trong lược đồ:
- Tên các trung tâm công nghiệp trong lược đồ:
Việc hình thành cơ cấu kinh tế nông-lâm-ngư nghiệp ở vùng Bắc Trung Bộ góp phần
A. tạo sự phân hóa giữa các vùng.
B. tạo cơ cấu kinh tế chung và tạo thế liên hoàn giữa các vùng.
C. tạo sự liên kết với các vùng khác.
D. hình thành các dô thị mới ở vùng miền núi.
Bắc Trung Bộ có thế mạnh để chăn nuôi gia súc là do
A. có vùng núi ở phía tây.
B. có vùng đồi trước núi.
C. có dải đồng bằng kéo dài.
D. có các bãi bồi ven sông.
Để khai thác tổng hợp các thế mạnh trong nông nghiệp, vùng Bắc Trung Bộ cần phải
A. đẩy mạnh khai thác rừng đặc dụng.
B. trồng rừng ven biển.
C. khai thác thế mạnh của cả trung du, đồng bằng và biển.
D. hình thành các vùng chuyên canh kết hợp với công nghiệp chế biến.
Ở Bắc Trung Bộ, chiếm diện tích lớn nhất là
A. rừng sản xuất.
B. rừng phòng hộ.
C. rừng đặc dụng.
D. rừng ven biển.
Việc trồng rừng ven biển ở Bắc Trung Bộ có vai trò rất lớn trong việc
A. giữ nước ngầm.
B. chống xói mòn đất.
C. chắn gió, bão và ngăn chặn tình trạng cát bay, cát lấn.
D. chắn sóng.
Tại sao việc phát triển cơ cấu nông-lâm-ngư nghiệp góp phần phát triển bền vững ở Bắc Trung Bộ?
Bắc Trung Bộ có điều kiện thuận lợi nào để phát triển công nghiệp?
Hạn chế trong phát triển công nghiệp của vùng Bắc Trung Bộ là
A. thiếu nguyên liệu.
B. xa thị trường.
C. thiếu lao động.
D. thiếu kĩ thuật và vốn.
Đường Hồ Chí Minh không góp phần cho vùng Bắc Trung Bộ
A. phát triển kinh tế của vùng phía tây.
B. phân bố lại dân cư.
C. mở rộng liên kết theo hướng đông-tây.
D. hình thành mạng lưới đô thị mới.
Việc làm đường hầm ô tô qua Hoành Sơn và Hải Vân ở vùng Bắc Trung Bộ góp phần
A. làm tăng khả năng vận chuyển của tuyến Bắc-Nam.
B. làm tăng khả năng vận chuyển của tuyến Đông-Tây.
C. mở rộng giao thương với Lào.
D. mở rộng giao thương với Campuchia.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, tỉ trọng GDP của vùng Bắc Trung Bộ so với GDP cả nước năm 2007 là
A. 6,8%. B. 7,8%.
C. 8,8%. D. 9,8%.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, về hiện trạng sử dụng, loại đất chiếm phần lớn diện tích ở vùng Bắc Trung Bộ là
A. đất phi nông nghiệp.
B. đất lâm nghiệp có rừng.
C. đất trồng cây công nghiệp lâu năm.
D. đất trồng cây lương thực, thực phẩm và cây hàng năm.
Quan sát lược đồ vùng Duyên hải Nam Trung Bộ dưới đây, hãy điền:
- Tên các tỉnh, thành phố được đánh số trong lược đồ:
- Tên các vùng tiếp giáp trong lược đồ:
Điểm giống nhau về tự nhiên của các tỉnh vùng Bắc Trung Bộ với vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là
A. tất cả các tỉnh đều có biển.
B. các đồng bằng châu thổ rộng.
C. vùng biển rộng và thềm lục địa sâu.
D. vùng trung du trải dài.
Trong nghề cá, vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có ưu thế hơn vùng Bắc Trung Bộ là do
A. có các ngư trường rộng, đặc biệt là hai ngư trường xa bờ.
B. tất cả các tỉnh đều giáp biển.
C. bờ biển có các vũng, vịnh, đầm phá.
D. có các dòng biển gần bờ.
Trong phát triển du lịch biển, vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có ưu thế hơn vùng Bắc Trung Bộ là do
A. có nhiều bãi biển đẹp và nổi tiếng hơn.
B. có nhiều đặc sản hơn.
C. có vị trí thuận lợi hơn.
D. có cơ sở hạ tầng tốt hơn.
Di sản văn hóa thế giới Phố cổ Hội An và Di tích Mỹ Sơn thuộc tỉnh
A. Quảng Ninh. B. Quảng Ngãi.
C. Quảng Nam. D. Quảng Bình.
Các bãi biển ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ lần lượt từ Bắc vào Nam là
A. Mỹ khê, Sa Huỳnh, Nha Trang, Mũi Né.
B. Mỹ Khê, Nha Trang, Sa Huỳnh, Mũi Né.
C. Mỹ Khê, Nha Trang, Mũi Né, Sa Huỳnh.
D. Mỹ Khê, Mũi Né, Sa Huỳnh, Nha Trang.
Các hải cảng ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ lần lượt từ Bắc vào Nam là
A. Quy Nhơn, Đà Nẵng, Vân Phong, Nha Trang.
B. Đà Nẵng, Nha Trang, Quy Nhơn, Vân Phong.
C. Đà Nẵng, Quy Nhơn, Vân Phong, Nha Trang.
D. Quy Nhơn, Đà Nẵng, Nha Trang, Vân Phong.
Để phát triển công nghiệp, vấn đề cần quan tâm nhất ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là
A. xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông vận tải.
B. giải quyết vấn đề nước.
C. bổ sung nguồn lao động.
D. giải quyết tốt vấn đề năng lượng.
Cho bảng số liệu sau:
SẢN LƯỢNG THỦY SẢN VÙNG NAM TRUNG BỘ QUA CÁC NAM (Đơn vị: nghìn tấn)
Năm |
1995 |
2000 |
2005 |
2009 |
2010 |
2014 |
Tổng |
339,4 |
462,9 |
623,9 |
720,3 |
762,3 |
932,1 |
Khai thác |
331,5 |
442,9 |
574,9 |
644,7 |
684,6 |
845,8 |
Nuôi trồng |
7,9 |
20,0 |
49,0 |
75,6 |
77,7 |
86,3 |
a) Vẽ biểu đồ thể hiện sản lượng thủy sản của Duyên hải Nam Trung Bộ qua các năm trên.
b) Rút ra nhận xét và giải thích về tình hình phát triển ngành khai thác và nuôi trồng thủy sản của vùng.
Quan sát lược đồ vùng Tây Nguyên dưới đây, hãy điền:
- Tên các tỉnh được đánh số trong lược đồ.
- Tên các vùng tiếp giáp trong lược đồ.
Điều kiện thuận lợi hàng đầu giúp tây Nguyên trở thành vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn là
A. có đất badan tập trung thành vùng lớn.
B. có hai mùa mưa khô rõ rệt.
C. có nguồn nước ngầm phong phú.
D. có độ ẩm quanh năm cao.
Giải pháp quan trọng nhất để tránh rủi ro trong việc mở rộng các vùng sản xuất cây công nghiệp ở Tây Nguyên là
A. quy hoạch lại các vùng chuyên canh.
B. đa dạng hóa cơ cấu cây công nghiệp.
C. đẩy mạnh khâu chế biến sản phẩm.
D. tìm thị trường xuất khẩu ổn định.
Khi mở rộng các vùng chuyên canh cây công nghiệp ở Tây Nguyên, điều quan tâm nhất là
A. không làm thu hẹp diện tích rừng.
B. đầu tư các nhà máy chế biến.
C. xây dựng mạng lưới giao thông.
D. tăng cường hợp tác với nước ngoài.
Khó khăn lớn nhất về mặt tự nhiên đối với việc phát triển cây công nghiệp lâu năm của vùng Tây Nguyên là
A. khí hậu phân hóa theo độ cao.
B. địa hình phân bậc, khó canh tác.
C. thiếu nước vào mùa khô.
D. đất có tang phong hóa sâu.
Khó khăn lớn nhất về mặt kinh tế-xã hội của vùng Tây Nguyên là
A. nguồn lao động hạn chế về trình độ.
B. có nhiều dân tộc sinh sống.
C. nền văn hóa đa dạng.
D. cơ sở hạ tầng còn hạn chế.
Để bảo vệ rừng ở Tây Nguyên, biện pháp quan trọng hàng đầu là
A. hạn chế du canh du cư.
B. quy hoạch lại khu dân cư.
C. giao đất, giao rừng cho người dân.
D. tăng cường xuất khẩu gỗ tròn.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, trong cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của Tây Nguyên, chiếm tỉ trọng cao nhất là
A. dịch vụ.
B. nông, lâm, thủy sản.
C. công nghiệp-xây dựng.
D. thương mại.
Căn cứ vào hình 37.2 SGK, Atlat Địa lý Việt Nam và kiến thức đã học hãy:
a) Hoàn thành bảng sau:
Tình trạng |
Tên nhà máy thủy điện |
Công suất (MW) |
Trên dòng sông |
Đang hoạt động |
|
|
|
Đang xây dựng |
|
|
|
b) Nêu ý nghĩa của việc phát triển các hệ thống bậc thang thủy điện ở Tây Nguyên.
Cho bảng số liệu sau:
DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG CÂY CÔNG NGHIỆP LÂU NĂM CỦA CẢ NƯỚC, TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ, TÂY NGUYÊN NĂM 2014 (Đơn vị: nghìn ha)
Cây công nghiệp lâu năm |
Cả nước |
Trung du và miền núi Bắc Bộ |
Tây Nguyên |
Tổng |
2134,9 |
142,4 |
969,0 |
Cà phê |
641,2 |
15,5 |
573,4 |
Chè |
132,6 |
96,9 |
22,9 |
Cao su |
978,9 |
30,0 |
259,0 |
Các cây khác |
382,2 |
0 |
113,7 |
Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện diện tích cây công nghiệp lâu năm của cả nước, Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên năm 2014 là
A. cột chồng. B. miền.
C. tròn. D. đường.
Cho bảng số liệu sau:
DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG CÂY CÔNG NGHIỆP LÂU NĂM CỦA CẢ NƯỚC, TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ, TÂY NGUYÊN NĂM 2014 (Đơn vị: nghìn ha)
Cây công nghiệp lâu năm |
Cả nước |
Trung du và miền núi Bắc Bộ |
Tây Nguyên |
Tổng |
2134,9 |
142,4 |
969,0 |
Cà phê |
641,2 |
15,5 |
573,4 |
Chè |
132,6 |
96,9 |
22,9 |
Cao su |
978,9 |
30,0 |
259,0 |
Các cây khác |
382,2 |
0 |
113,7 |
Điểm giống nhau giữa vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ với Tây Nguyên là
A. đều trồng được cà phê, cao su, chè và các cây công nghiệp lâu năm khác.
B. đều có diện tích trồng chè ngang nhau.
C. đều có diện tích trồng cao su chiếm tỉ trọng lớn so với cả nước.
D. đều có diện tích trồng cà phê rất ít.
Cho bảng số liệu sau:
DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG CÂY CÔNG NGHIỆP LÂU NĂM CỦA CẢ NƯỚC, TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ, TÂY NGUYÊN NĂM 2014 (Đơn vị: nghìn ha)
Cây công nghiệp lâu năm |
Cả nước |
Trung du và miền núi Bắc Bộ |
Tây Nguyên |
Tổng |
2134,9 |
142,4 |
969,0 |
Cà phê |
641,2 |
15,5 |
573,4 |
Chè |
132,6 |
96,9 |
22,9 |
Cao su |
978,9 |
30,0 |
259,0 |
Các cây khác |
382,2 |
0 |
113,7 |
Điểm khác nhau giữa vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ với Tây Nguyên là
A. có diện tích trồng cà phê lớn hơn.
B. có diện tích trồng chè lớn hơn.
C. có diện tích trồng cao su lớn hơn.
D. có diện tích trồng cây công nghiệp lâu năm lớn hơn.
Cho bảng số liệu sau:
SỐ LƯỢNG TRÂU, BÒ CỦA CẢ NƯỚC, TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ, TÂY NGUYÊN NĂM 2013 (Đơn vị: nghìn con)
Gia súc |
Cả nước |
Trung du và miền núi Bắc Bộ |
Tây Nguyên |
Trâu |
2559,5 |
1470,7 |
92,0 |
Bò |
5156,7 |
914,2 |
662,8 |
Tính tỉ trọng đàn trâu, bò của từng vùng trong tổng đàn trâu, bò của cả nước.
Cho bảng số liệu sau:
SỐ LƯỢNG TRÂU, BÒ CỦA CẢ NƯỚC, TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ, TÂY NGUYÊN NĂM 2013 (Đơn vị: nghìn con)
Gia súc |
Cả nước |
Trung du và miền núi Bắc Bộ |
Tây Nguyên |
Trâu |
2559,5 |
1470,7 |
92,0 |
Bò |
5156,7 |
914,2 |
662,8 |
Tại sao hai vùng trên đều có thế mạnh về chăn nuôi gia súc lớn?
Cho bảng số liệu sau:
DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG CÂY CÔNG NGHIỆP LÂU NĂM CỦA CẢ NƯỚC, TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ, TÂY NGUYÊN NĂM 2014 (Đơn vị: nghìn ha)
Gia súc |
Cả nước |
Trung du và miền núi Bắc Bộ |
Tây Nguyên |
Trâu |
2559,5 |
1470,7 |
92,0 |
Bò |
5156,7 |
914,2 |
662,8 |
Điểm khác nhau giữa vùng Tây Nguyên với vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là
A. có diện tích trồng cà phê ít hơn.
B. có diện tích trồng chè lớn hơn.
C. có diện tích trồng cây công nghiệp lâu năm, trong đó có diện tích trồng cà phê và cao su lớn hơn.
D. có diện tích trồng cây công nghiệp lâu năm ít hơn.
Giải thích tại sao ở Trung Du và miền núi Bắc Bộ, trâu được nuôi nhiều hơn bò, còn Tây nguyên bò được nuôi nhiều hơn trâu?
Cho bảng số liệu sau:
DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG CÂY CÔNG NGHIỆP LÂU NĂM CỦA CẢ NƯỚC, TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ, TÂY NGUYÊN NĂM 2014 (Đơn vị: nghìn ha)
Cây công nghiệp lâu năm |
Cả nước |
Trung du và miền núi Bắc Bộ |
Tây Nguyên |
Tổng |
2134,9 |
142,4 |
969,0 |
Cà phê |
641,2 |
15,5 |
573,4 |
Chè |
132,6 |
96,9 |
22,9 |
Cao su |
978,9 |
30,0 |
259,0 |
Các cây khác |
382,2 |
0 |
113,7 |
Tây Nguyên có diện tích trồng cà phê và cao su lớn hơn vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là do
A. đất badan tập trung thành vùng lớn, khí hậu cận xích đạo.
B. nhiệt độ ở Tây Nguyên luôn thấp.
C. lượng mưa nhiều.
D. có nguồn lao động dồi dào hơn.
Quan sát lược đồ vùng Đông Nam Bộ dưới đây, hãy điền:
- Tên các tỉnh, thành phố được đánh dấu trong lược đồ:
- Tên các vùng tiếp giáp trong lược đồ:
- Tên các trung tâm kinh tế trong lược đồ:
- Tại sao Đông Nam Bộ lại tiến hành khai thác lãnh thổ theo chiều sâu?
- Nhân tố nào đã giúp cho Đông Nam Bộ khai thác lãnh thổ theo chiều sâu?
- Trình bày phương hướng khai thác lãnh thổ theo chiều sâu trong nông nghiệp, công nghiệp và dịch vụ của Đông Nam Bộ?
So với các vùng khác trong nước, Đông Nam Bộ là vùng
A. có cơ cấu kinh tế phát triển nhất.
B. có số dân ít nhất.
C. có nhiều thiên tai nhất.
D. có GDP thấp nhất.
Biểu hiện nào không thể hiện được Đông Nam Bộ là vùng kinh tế phát triển nhất?
A. Có tổng GDP lớn nhất.
B. Có giá trị sản xuất công nghiệp cao nhất.
C. Có GDP bình quân đầu người lớn nhất.
D. Có mật độ dân số lớn nhất.
Nhân tố quan trọng nhất để Đông Nam Bộ trở thành vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn nhất nước ta là
A. tiềm năng đất badan và đất xám phù sa cổ tập trung thành vùng.
B. khí hậu cận xích đạo, có sự phân mùa.
C. ít có các thiên tai.
D. mạng lưới sông ngòi dày đặc, có nhiều hồ lớn.
Biểu hiện nào không chứng minh cho Đông Nam Bộ là vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn nhất nước ta?
A. Là vùng chuyên canh cao su lớn nhất nước ta.
B. là vùng chuyên canh cà phê lớn thứ hai cả nước.
C. Là vùng chuyên canh điều lớn nhất cả nước.
D. Là vùng chuyên canh dừa lớn nhất cả nước.
Vấn đề năng lượng của vùng Đông Nam Bộ sẽ được giải quyết theo hướng
A. phát triển nguồn điện và mạng lưới điện.
B. nhập điện từ nước ngoài.
C. sử dụng điện nguyên tử.
D. sử dụng nguồn địa nhiệt.
Cây công nghiệp có vị trí quan trọng nhất đối với vùng Đông Nam Bộ là
A. cà phê. B. cao su.
C. hồ tiêu. D. chè.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28 hãy:
- Trình bày cơ cấu ngành của các trung tâm công nghiệp:
+ TP. Hồ Chí Minh:
+ Thủ Dầu Một:
- Giải thích vì sao TP. Hồ Chí Minh là trung tâm công nghiệp lớn nhất nước ta?
Chứng minh rằng: Đông Nam Bộ là vùng có điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển tổng hợp kinh tế biển?
Cho bảng số liệu sau:
SẢN LƯỢNG DẦU THÔ KHAI THÁC CỦA VÙNG ĐÔNG NAM BỘ QUA CÁC NĂM (Đơn vị: nghìn tấn)
Năm |
1986 |
1990 |
1995 |
2000 |
2005 |
2010 |
2013 |
Sản lượng |
40 |
2700 |
7700 |
16291 |
18519 |
15185 |
16705 |
Nêu tiềm năng dầu khí của vùng?
Cho bảng số liệu sau:
SẢN LƯỢNG DẦU THÔ KHAI THÁC CỦA VÙNG ĐÔNG NAM BỘ QUA CÁC NĂM (Đơn vị: nghìn tấn)
Năm |
1986 |
1990 |
1995 |
2000 |
2005 |
2010 |
2013 |
Sản lượng |
40 |
2700 |
7700 |
16291 |
18519 |
15185 |
16705 |
Trình bày sự phát triển của công nghiệp khai thác dầu khí.
Cho bảng số liệu sau:
SẢN LƯỢNG DẦU THÔ KHAI THÁC CỦA VÙNG ĐÔNG NAM BỘ QUA CÁC NĂM (Đơn vị: nghìn tấn)
Năm |
1986 |
1990 |
1995 |
2000 |
2005 |
2010 |
2013 |
Sản lượng |
40 |
2700 |
7700 |
16291 |
18519 |
15185 |
16705 |
Biểu đồ thích hợp thể hiện sản lượng dầu thô khai thác của nước ta qua các năm là
A. biểu đồ cột.
B. biểu đồ kết hợp.
C. biểu đồ tròn.
C. biểu đồ miền.
Cho bảng số liệu sau:
CƠ CẤU GIÁ TRỊ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ CỦA VÙNG ĐÔNG NAM BỘ NĂM 2000 VÀ NĂM 2010 (Đơn vị: %)
Năm Thành phần kinh tế |
2000 |
2010 |
Tổng số |
100 |
100 |
Nhà nước |
30,6 |
13,5 |
Ngoài nhà nước |
19,0 |
29,5 |
Có vốn đấu tư nước ngoài |
50,4 |
43,0 |
Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế của Đông Nam Bộ năm 2000 và 2010 là
A. biểu đồ cột. B. biểu đồ đường.
C. biểu đồ tròn. D. biểu đồ miền.
Cho bảng số liệu sau:
CƠ CẤU GIÁ TRỊ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ CỦA VÙNG ĐÔNG NAM BỘ NĂM 2000 VÀ NĂM 2010 (Đơn vị: %)
Năm Thành phần kinh tế |
2000 |
2010 |
Tổng số |
100 |
100 |
Nhà nước |
30,6 |
13,5 |
Ngoài nhà nước |
19,0 |
29,5 |
Có vốn đấu tư nước ngoài |
50,4 |
43,0 |
Cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế của vùng Đông Nam Bộ thay đổi theo hướng
A. tăng tỉ trọng khu vực Nhà nước và khu vực có vốn đầu tư nước ngoài, giảm tỉ trọng khu vực ngoài Nhà nước.
B. giảm tỉ trọng khu vực Nhà nước và khu vực ngoài Nhà nước và khu vực ngoài Nhà nước, tăng tỉ trọng khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.
C. giảm tỉ trọng khu vực Nhà nước và khu vực có vốn đầu tư nước ngoài, tăng tỉ trọng khu vực ngoài Nhà nước.
D. giảm tỉ trọng khu vực Nhà nước, tăng tỉ trọng khu vực có vốn đầu tư nước ngoài và khu vực ngoài Nhà nước.
Cho bảng số liệu sau:
SẢN LƯỢNG DẦU THÔ KHAI THÁC CỦA VÙNG ĐÔNG NAM BỘ QUA CÁC NĂM (Đơn vị: nghìn tấn)
Năm |
1986 |
1990 |
1995 |
2000 |
2005 |
2010 |
2013 |
Sản lượng |
40 |
2700 |
7700 |
16291 |
18519 |
15185 |
16705 |
Sản lượng dầu thô khai thác của vùng tăng không phải là do
A. tăng cường hợp tác với nước ngoài.
B. ngày càng khai thác nhiều mỏ hơn.
C. đầu tư vào máy móc thiết bị.
D. có nhiều nhà máy lọc-hóa dầu.
Cho bảng số liệu sau:
CƠ CẤU GIÁ TRỊ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ CỦA VÙNG ĐÔNG NAM BỘ NĂM 2000 VÀ NĂM 2010 (Đơn vị: %)
Năm Thành phần kinh tế |
2000 |
2010 |
Tổng số |
100 |
100 |
Nhà nước |
30,6 |
13,5 |
Ngoài nhà nước |
19,0 |
29,5 |
Có vốn đầu tư nước ngoài |
50,4 |
43,0 |
Nguyên nhân dẫn đến sự chuyển dịch cơ cấu công nghiệp phân theo thành phần kinh tế ở vùng Đông Nam Bộ là do
A. sự đa dạng của ngành công nghiệp.
B. chính sách mở cửa và nền kinh tế nhiều thành phần.
C. sự năng động của nguồn lao động.
D. sự phát triển của ngành công nghiệp dầu khí.
Cho bảng số liệu sau:
CƠ CẤU GIÁ TRỊ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ CỦA VÙNG ĐÔNG NAM BỘ NĂM 2000 VÀ NĂM 2010 (Đơn vị: %)
Năm Thành phần kinh tế |
2000 |
2010 |
Tổng số |
100 |
100 |
Nhà nước |
30,6 |
13,5 |
Ngoài nhà nước |
19,0 |
29,5 |
Có vốn đầu tư nước ngoài |
50,4 |
43,0 |
Tại sao khu vực có vốn đầu tư nước ngoài chiếm tỉ lệ cao?
Quan sát lược đồ vùng Đồng bằng sông Cửu Long dưới đây, hãy điền:
- Tên các tỉnh, thành phố được đánh số trong lược đồ:
- Tên các vùng tiếp giáp A trong lược đồ:
- Tên các trung tâm kinh tế trong lược đồ:
Đồng bằng sông Cửu Long bao gồm hai bộ phận là
A. vùng thượng châu thổ và vùng hạ châu thổ.
B. vùn chịu tác động trực tiếp của sông Tiền, sông Hậu và vùng nằm ngoài phạm vi tác động đó.
C. vùng cao không ngập nước và vùng trũng ngập nước.
D. vùng chịu ảnh hưởng của thủy triều và vùng không chịu ảnh hưởng của thủy triều.
Đặc điểm nào không thuộc vùng thượng châu thổ của Đồng bằng sông Cửu Long?
A. Là bộ phận tương đối cao nhưng vẫn bị ngập nước vào mùa mưa.
B. Phần lớn bề mặt có những vùng trũng lớn, bị ngập nước vào mùa mưa.
C. Thường xuyên chịu ảnh hưởng của thủy triều và sóng biển.
D. Về mùa khô các vùng trũng này trở thành các khu vực nước tù.
Đặc điểm nào không thuộc vùng hạ châu thổ của Đồng bằng sông Cửu Long?
A. Thường xuyên chịu ảnh hưởng của thủy triều và sóng biển.
B. Có các bãi bồi ven sông.
C. Có các vùng trũng ngập nước vào mùa mưa và các bãi bồi ven sông.
D. Có độ cao từ 2 đến 4 m so với mực nước biển.
Loại đất có diện tích lớn nhất ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long là
A. đất phù sa ngọt.
B. đất mặn.
C. đất phèn.
D. đất xám trên phù sa cổ.
Khoáng sản chủ yếu của vùng Đồng bằng sông Cửu Long là
A. đá vôi và than bùn.
B. apatit, than đá.
C. boxit và crôm.
D. sắt và thiếc.
Trở ngại lớn nhất cho việc sử dụng và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long là
A. độ cao địa hình thấp nên thường xuyên chịu tác động xâm nhập mặn của thủy triều.
B. đất thiếu dinh dưỡng hoặc quá chặt, khó thoát nước.
C. phần lớn diện tích là đất phèn, đất mặn lại có mùa khô sâu sắc.
D. mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt gây trở ngại cho việc tiến hành cơ giới hóa.
Biểu hiện của biến đổi khí hậu thể hiện rõ nhất ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long là
A. nhiệt độ trung bình năm đã giảm.
B. xâm nhập mặn vào sâu trong đất liền.
C. mùa khô không rõ rệt.
D. nguồn nước ngầm hạ thấp hơn.
Vấn đề quan tâm hàng đầu vào mùa khô trong việc sử dụng và cải tạo tự nhiên ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long là
A. thiếu nước ngọt.
B. xâm nhập mặn.
C. gió tây khô nóng.
D. cát bay, cát lấn.
Phương châm “sống chung với lũ” ở Đồng bằng sông Cửu Long nhằm
A. khai thác các nguồn lợi về kinh tế do lũ hàng năm đem lại.
B. thích nghi với sự biến đổi của khí hậu.
C. thay đổi tốc độ dòng chảy của sông.
D. giảm bớt các thiệt hại do lũ mang lại.
Để đảm bảo cân bằng sinh thái, Đồng bằng sông Cửu Long cần phải
A. bảo vệ và phát triển rừng.
B. khai thác rừng hợp lí.
C. khoanh vùng kết hợp với nuôi tôm.
D. giảm độ mặn trong đất.
Hướng chính trong việc khai thác vùng biển của Đồng bằng sông Cửu Long là
A. kết hợp mặt biển với đảo, quàn đảo và đất liền tạo thành một thế liên hoàn.
B. khai thác triệt để tầng cá nổi.
C. trồng rừng ngập mặn kết hợp với nuôi tôm.
D. đẩy mạnh khai thác ở vùng đảo xa.
Ý nào không biểu hiện được Đồng bằng sông Cửu Long là vùng trọng điểm lúa số 1 ở nước ta?
A. Chiếm trên 50% diện tích lúa của nước ta.
B. Bình quân lương thực theo đầu người đạt trên 1000kg.
C. Có năng suất lúa cao nhất cả nước.
D. Chiếm trên 50% sản lượng lúa của cả nước.
Tại sao phải đưa ra vấn đề sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, các trung tâm công nghiệp có quy mô từ 9 đến 40 nghìn tỉ đồng ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long là
A. Sóc Trăng, Kiên Giang.
B. Cần Thơ, Cà Mau.
C. Long Xuyên, Kiên Lương.
D. Tân An, Mỹ Tho.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, hãy:
- Giải thích tại sao về mặt tự nhiên, Đồng bằng sông Cửu Long lại là vựa lúa lớn nhất ở nước ta?
- Nêu sự khác biệt trong cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long.
Vùng biển nước ta giàu tài nguyên sinh vật biển là do
A. thềm lục địa nông, độ mặn lớn.
B. nước biển ấm quanh năm, nhiều ánh sáng, giàu oxi.
C. có nhiều vũng vịnh, đầm phá.
D. có các dòng hải lưu.
Nguồn lợi tổ yến của nước ta phân bố chủ yếu ở khu vực
A. các đảo trên vịnh Bắc Bộ.
B. Bắc Trung Bộ.
C. Duyên hải Nam Trung Bộ.
D. Đông Nam Bộ.
Nghề làm muối ở nước ta phát triển nhất ở vùng
A. Đồng bằng sồng Hồng.
B. Bắc Trung Bộ.
C. Duyên hải Nam Trung Bộ.
D. Đồng bằng sông Cửu Long.
Nước ta cần phải khai thác tổng hợp kinh tế biển không phải vì
A. khai thác tổng hợp mới đem lại hiệu quả kinh tế cao.
B. môi trường vùng biển dễ bị chia cắt.
C. môi trường đảo do diện tích nhỏ và biệt lập nên rất nhạy cảm dưới tác động của con người.
D. tiện cho việc đầu tư vốn và kĩ thuật.
Nước ta cần phải đẩy mạnh đánh bắt xa bờ vì
A. nguồn lợi hải sản ven bờ đã hết.
B. mang lại hiệu quả kinh tế cao lại bảo vệ được vùng trời, vùng biển và thềm lục địa.
C. góp phần bảo vệ môi trường vùng biển.
D. nước ta có nhiều ngư trường xa bờ hơn.
Hãy điền vào lược đồ:
- Tên các tỉnh: Điện Biên, Lại Châu, Sơn La, Cao Bằng, Bắc Kạn, Lạng Sơn, Hà Giang, Tuyên Quang, Thái Nguyên, Quảng Ninh.
- Tên một số mỏ: than, sắt, thiếc, bô xít, apatit.
- Tên của 3 con sông: sông Đà, sông Chảy, sông Gâm và một số nhà máy thủy điện trên các dòng sông này (Hòa Bình, Sơn La, Thác Bà, Tuyên Quang).
- Tên các trung tâm công nghiệp: Việt Trì, Thái Nguyên, Hạ Long, Cẩm Phả.
Căn cứ vào kiến thức đã học và hình 32 trong SGK Địa lí 12 hoặc Atlat Địa lí Việt Nam, hãy giải thích vì sao Trung du và miền núi Bắc Bộ có vai trò quan trọng trong chiến lược phát triển kinh tế của cả nước?
Điền vào bảng dưới đây các thế mạnh và hạn chế đối với việc phát triển cây công nghiệp, cây dược liệu, rau quả (cận nhiệt, ôn đới) và chăn nuôi gia súc.
Thế mạnh | Hạn chế | |
Phát triển cây công nghiệp, cây dược liệu, rau quả (cận nhiệt đới, ôn đới) |
|
|
Chăn nuôi gia súc |
Cho bảng số liệu, tính tỉ lệ % so với cả nước và điền tiếp vào bảng sau:
Số lượng trâu của vùng và của cả nước (nghìn con)
Năm | Trung du và miền núi Bắc Bộ | Cả nước | % so với cả nước |
2000 | 1.626 | 2.897 | |
2008 | 1.689 | 2.898 |
- Hãy nhận xét số lượng trâu của Trung du và miền núi Bắc Bộ so với cả nước năm 2000 và năm 2008.
- Giải thích vì sao Trung du và miền núi Bắc Bộ lại chiếm quá nửa số lượng trâu của cả nước.
Hãy điền vào lược đồ:
- Tên các tỉnh: Bắc Ninh, Hưng Yên, Hà Nam, Nam Định, Thái Bình.
- Tên các nhà máy nhiệt điện: Phả Lại, Ninh Bình.
- Tên các trung tâm công nghiệp: Hà Nội, Hải Phòng.
- Các tuyến quốc lộ: 1,5, 10, 18.
Dựa vào kiến thức đã học, hãy giải thích vì sao phải chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở đồng bằng sông Hồng.
Từ hình 33.2 và nội dung bài 33 trong SGK Địa lí 12, em hãy:
Điền các số liệu thích hợp vào bảng dưới đây:
Năm | Tổng số | Chia ra | ||
Nông, lâm, ngư nghiệp | Công nghiệp - xây dựng | Dịch vụ | ||
1986 | 100,0 | |||
1990 | 100,0 | |||
1995 | 100,0 | |||
2000 | 100,0 | |||
2005 | 100,0 |
Nhận xét về sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở đồng bằng sông Hồng:
Từ số liệu ở bảng 34 của bài 34 trong SGK Địa lí 12, em hãy:
Tính tốc độ tăng trưởng của các chỉ số đã cho trong bảng 34 và điền tiếp vào bảng dưới đây.
Tốc độ tăng trưởng các chỉ số của đồng bằng sông Hồng và của cả nước (%)
Chỉ số | Đồng bằng sông Hồng | Cả nước | ||
1995 | 2005 | 1995 | 2005 | |
Số dân | 100 | 100 | ||
Diện tích gieo trồng cây lương thực có hạt | 100 | 100 | ||
Sản lượng lương thực có hạn | 100 | 100 | ||
Bình quân lương thự có hạt/người | 100 | 100 |
* So sánh tốc độ tăng trưởng của các chỉ số nêu trên giữa đồng bằng sông Hồng với cả nước.
* Làm rõ mối quan hệ giữa dân sô và sản xuất lương thực ở đồng bằng sông Hồng.
Cho bảng số liệu, hãy tính và điền tiếp vào bảng sau:
Dân số và sản lượng lúa cả năm của các tỉnh Đồng bằng sông Hồng năm 2008
Tỉnh, thành phố | Dân số (nghìn người) | Sản lượng lúa (nghìn tấn) | Bình quân đầu người(kg) | Tỉnh, thành phố | Dân số (nghìn người) | Sản lượng lúa (nghìn tấn) | Bình quân đầu người(kg) |
Hà Nội | 6.381,6 | 1.177,8 | Thái Bình | 1.782,7 | 1.105,2 | ||
Vĩnh Phúc | 993,8 | 301,5 | Hà Nam | 786,9 | 416,3 | ||
Bắc Ninh | 1.018,1 | 440,3 | Nam Định | 1.826,1 | 929,0 | ||
Hải Dương | 1.700,8 | 757,7 | Ninh Bình | 898,1 | 467,9 | ||
Hải Phòng | 1.824,1 | 475,9 | Cả vùng | 18.338,6 | 6586,1 | 359,0 | |
Hưng Yên | 1.126,2 | 514,5 | Cả nước | 85.122,3 | 38.729,8 | 455,0 |
* Tính sản lượng lúa cả năm bình quân theo đầu người của từng tỉnh, thành phố trong vùng năm 2008 (điền số liệu đã tính vào cột trống trong bảng trên).
* Nhận xét sản lượng lúa cả năm bình quân theo đầu người giữa các tỉnh, thành phố.
* Giải thích vì sao đồng bằng sông Hồng là vựa lúa lớn thứ hai của Việt Nam mà bình quân lúa theo đầu người của vùng lại thấp hơn nhiều so với mức trung của cả nước.
Hãy điền vào lược đồ bên:
- Tên các tỉnh: Thanh Hóa Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế.
- Tên các mỏ: sắt, crôm, thiếc
- Tên các vùng: Cửa Lò, Vũng Áng, Chân Mây.
- Các tuyến quốc lộ: 7,8,9.
Dựa vào kiến thức trong SGK Địa lí 12, hãy trình bày những thuận lợi và khó khăn trong việc phát triển kinh tế ở Bắc Trung Bộ.
Hãy nêu việc khai thác các thế mạnh về lâm nghiệp, nông nghiệp và ngư ngư nghiệp của Bắc Trung Bộ vào bảng dưới đây:
Ngành | Khai thác thế mạnh |
Lâm nghiệp |
|
Nông nghiệp |
|
Ngư nghiệp |
|
Dựa vào lược đồ và các hình 30 và 35,2 trong SGK Địa lí 12, Atlat Địa lí Việt Nam, hãy làm rõ thực trạng mạng lưới giao thông của vùng:
Bằng kiến thức đã có, hãy giải thích vì sao phát triển mạng lưới giao thông sẽ tạo ra bước ngoặt quan trọng trong việc hình thành cơ cấu kinh tế của Bắc Trung Bộ.
Hãy điền vào lược đồ bên:
- Tên các tỉnh: Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình Thuận.
- Tên các nhà máy thủy điện đã và đang xây dựng: Vĩnh Sơn, Hàm Thuận – Đa Mi, A Vương.
- Tên các cảng: Đà Nẵng, Dung Quất, Quy Nhơn, Nha Trang, Cam Ranh.
- Tên các trung tâm công nghiệp: Đà Nẵng, Nha Trang, Quy Nhơn.
- Các tuyến quốc lộ: 1, 24, 25, 27.
Căn cứ vào kiến thức trong SGK Địa lí 12, hãy phân tích những thuận lợi và khó khăn cho việc phát triển kinh tế ở Duyên hải Nam Trung Bộ.
Dựa vào kiến thức đã học và hình 36 trong SGK Địa lí 12 và At lat Địa lí Việt Nam, hãy điền vào bảng sau các thế mạnh để phát triển từng ngành kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ.
Ngành | Khai thác thế mạnh |
Đánh bắt và nuôi trồng thủy sản |
|
Du lịch biển |
|
Dịch vụ hàng hải | |
Khai thác khoáng sản và làm muối |
Căn cứ vào kiến thức đã học, hãy so sánh các thế mạnh về tự nhiên để phát triển các ngành kinh tế biển giữa hai vùng: Bắc Trung Bộ và duyên hải Nam Trung Bộ.
Dựa vào hình 37.1 trong SGK Địa lí 12, điền vào lược đồ bên:
- Tên các tỉnh: Đăk Lawk, Đăk Nông, Lâm Đồng, Gia Lai, Kon Tum.
- Tên các sông: Đồng Nai, Xê Xan, Xrê Pôk.
- Các tuyến quốc lộ: 14, 14c, 19, 24, 26.
Dựa vào kiến thức đã học, hãy nêu những thuận lợi và khó khăn đối với việc phát triển kinh tế ở Tây Nguyên.
Căn cứ vào kiến thức trong SGK Địa lí 12, hãy điền những thông tin thích hợp vào bảng sau:
Cây trồng | Thế mạnh về tự nhiên | Tình hình sản xuất và phân bố |
Cà phê |
|
|
Chè |
|
|
Cao su |
Từ hình 37.2 và kiến thức trong SGK Địa lí 12, hãy liệt kê các nhà máy thủy điện đã và đang xây dựng ở Tây Nguyên (tên nhà máy, công suất thiết kế, phân bố).
STT | Tên nhà máy | Công suất (MW) | Trên dòng sông |
1 | Đa Nhim | 160 | Đa Nhim (thượng nguồn sông Đồng Nai) |
2 | Đrây H’ling | ||
3 | Yaly | ||
4 | Buôn Kuôp | ||
5 | Buôn Tua Sarh | ||
6 | Xrê Pôk 3 | ||
7 | Xrê Pôk 4 | ||
8 | Đức Xuyên | ||
9 | Đại Ninh | ||
10 | Đồng Nai 3 | ||
11 | Đồng Nai 4 |
Vì sao có thể coi trồng cây công nghiệp lâu năm cũng giống như là trồng rừng ở Tây Nguyên?
Từ số liệu ở bảng 38.1 trong SGK Địa lí 12, hãy vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện diện tích cây công nghiệp lâu năm phân theo các loại cây của nước ta, của Trung du miền núi Bắc Bộ và Tây Nguyên năm 2005 và nêu nhận xét:
Dựa và vào bảng số liệu, hãy tính % và điền tiếp vào bảng dưới, sau đó vẽ biểu đồ thể hiện quy mô đàn trâu, bò của cả nước và cơ cấu của chúng phân theo vùng năm 1995 và 2008.
Số lượng trâu, bò của hai vùng và của cả nước (nghìn con)
1995 | 2008 | ||
Đàn trâu: | Trung du và miền núi Bắc Bộ | 1.530 ( %) | 1.689 ( %) |
Tây Nguyên | 69 ( %) | 87 ( %) | |
Cả nước | 2.963 (100%) | 2.898 (100%) | |
Đàn bò: | Trung du và miền núi Bắc Bộ | 548 ( %) | 1.086 ( %) |
Tây Nguyên | 437 ( %) | 721 ( %) | |
Cả nước | 3.639 (100%) | 6.338 (100%) |
Dựa vào kiến thức đã học, hãy giải thích vì sao ở Trung du và miền núi Bắc Bộ trâu được nuôi nhiều hơn, còn ở Tây Nguyên thì ngược lại.
Hãy điền vào lược đồ:
- Tên các tỉnh Tây Ninh, Bình Dương, Bình Phước, Đồng Nai.
- Tên các nhà máy điện: Trị An, Thác Mơ, Cần Đơn, Phú Mỹ.
- Các tuyến quốc lộ: 1, 13, 14, 20, 22, 51.
Dựa vào kiến thức trong SGK Địa lí 12, hãy làm rõ các thế mạnh và hạn chế về tự nhiên và kinh tế - xã hội để phát triển kinh tế ở Đông Nam Bộ.
Dựa vào hình 39 SGK Địa lí 12 hãy thống kê các trung tâm công nghiệp cũng như cơ cấu ngành của từng trung tâm công nghiệp vào bảng sau và nêu nhận xét:
Trung tâm | Quy mô | Cơ cấu ngành |
TP. Hồ Chí Minh | ||
Thủ Dầu Một | ||
Biên Hòa | ||
Vũng Tàu | ||
Tây Ninh |
Bằng kiến thức đã học, hãy giải thích vì sao về mặt tự nhiên, Đông Nam Bộ có khả năng phát triển nhiều ngành kinh tế biển.
Dựa vào bảng 40.1 trong SGK Địa lí 12, hãy vẽ biểu đồ đường thể hiện tình hình khai thác dầu thô của Đông Nam Bộ và nêu nhận xét về ảnh hưởng của ngành công nghiệp này đến sự phát triển kinh tế của vùng:
Từ bảng số liệu đã cho, hãy tính tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất công nghiệp của Đông Nam Bộ và các tỉnh, thành phố trong vùng cũng như của cả nước trong giai đoạn 1996 – 2005 (điền số liệu đã tính vào bảng dưới đây).
Giá trị sản xuất công nghiệp theo giá thực tế (tỉ đồng)
Tỉnh, thành phố | 1996 | 2000 | 2005 |
Cả nước | 149.433 (100%) | 336.100 ( %) | 991.049 ( %) |
Đông Nam Bộ | 74.187 (100%) | 184.141 ( %) | 550.500 ( %) |
Bà Rịa – Vũng Tàu | 17.197 (100%) | 48.225 ( %) | 116.064 ( %) |
Bình Dương | 3.650 (100%) | 14.211 ( %) | 80.091 ( %) |
Bình Phước | 84 (100%) | 442 (526 %) | 2.144 ( %) |
Đồng Nai | 9.440 (100%) | 32.544 ( %) | 104.894 ( %) |
Tây Ninh | 775 (100%) | 1.351 ( %) | 5.325 ( %) |
TP. Hồ Chí Minh | 43.041 (100%) | 87.368 ( %) | 241.982 ( %) |
Bằng kiến thức đã học và những hiểu biết thực tế, hãy giải thích tình hình phát triển công nghiệp của vùng cũng như của từng tỉnh, thành phố?
Dựa vào kiến thức đã học, hãy giải thích vì sao cần phải sử dụng hợp lí và bảo vệ tự nhiên ở đồng bằng sông Cửu Long.
Căn cứ vào kiến thức trong SGK Địa lí 12, hãy điền vào sơ đồ dưới đây các thế mạnh và hạn chế chủ yếu về tự nhiên để phát triển kinh tế ở đồng bằng sông Cửu Long.
Dựa vào lược đồ hình 41.2 SGK Địa lí 12, hãy trình bày sự phân bố ba loại đất chính ở Đồng bằng sông Cửu Long.
Dựa vào kiến thức trong SGK Địa lí 12, hãy phân tích các thế mạnh để phát triển kinh tế biển ở nước ta:
- Nguồn lợi sinh vật biển: ..........................
- Khoáng sản biển: ..........................
- Giao thông vận tải biển: ..........................
- Du lịch biển – đảo: ..........................
Căn cứ vào hình 31.5 SGK, Địa lí 12 hoặc Atlat Địa lí Việt Nam, hãy thống kê vào bảng dưới đây các bãi biển có ý nghĩa quốc gia và các trung tâm du lịch biển của nước ta.
Lời giải:
Tên bãi biển | Thuộc tỉnh | Tên trung tâm | Ý nghĩa |
Trà Cổ | Quảng Ninh | Hạ Long | Vùng |
Bằng kiến thức đã học, hãy giải thích vì sao phải khai thác tổng hợp các tài nguyên biển – đảo?
Hãy nối các ô bên trái sao cho phù hợp với các ô bên phải:
Dựa vào kiến thức trong SGK Địa lí 12, hãy nêu những đặc điểm chủ yếu của vùng kinh tế trọng điểm (VKTTĐ) ở nước ta:
Hãy sắp xếp vào bảng dưới các tỉnh, thành phố (trực thuộc Trung ương) thuộc từng VKTTĐ (tính từ sau 1 – 8 – 2008)
1. Hà Nội 8. Quảng Ninh 15. Long An
2. Hải Phòng 9. Đà Nẵng 16. Vĩnh Phúc
3. Thừa thiên - Huế 10. TP.HCM 17. Tiền Giang
4. Đồng Nai 11. Quảng Ngãi 18. Quảng Nam
5. Tây Ninh 12. Hưng Yên 19. Bình Dương
6. Bình Định 13. Bình Phước 20. Bắc Ninh
7. Bà Rịa - Vũng Tàu 14. Hải Dương
VKTTĐ | Các tỉnh, thành phố (ghi tên tỉnh, thành phố theo các chữ số) |
Phía Bắc | |
Miền Trung | |
Phía Nam |
Vì sao phải hình thành các vùng kinh tế trong điểm?
Dựa vào bảng số liệu đã cho, hãy vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu GDP của các VKTTĐ phân theo khu vực kinh tế năm 2007. Nhận xét và giải thích cơ cấu đó.
Cơ cấu GDP của các VKTTĐ phân theo khu vực kinh tế năm 2007 (%).
Khu vực kinh tế | VKTTĐ phía Bắc | VKTTĐ miền Trung | VKTTĐ phía Nam |
Nông, lâm, thủy sản | 11,1 | 22,3 | 9,5 |
Công nghiệp và xây dựng | 45,4 | 37,5 | 49,1 |
Dịch vụ | 43,5 | 40,2 | 41,4 |
Tổng cộng | 100,0 | 100,0 | 100,0 |
Copyright © 2021 HOCTAP247