Cho bảng số liệu, tính tỉ lệ % so với cả nước và điền tiếp vào bảng sau:
Số lượng trâu của vùng và của cả nước (nghìn con)
Năm | Trung du và miền núi Bắc Bộ | Cả nước | % so với cả nước |
2000 | 1.626 | 2.897 | |
2008 | 1.689 | 2.898 |
- Hãy nhận xét số lượng trâu của Trung du và miền núi Bắc Bộ so với cả nước năm 2000 và năm 2008.
- Giải thích vì sao Trung du và miền núi Bắc Bộ lại chiếm quá nửa số lượng trâu của cả nước.
Số lượng trâu của vùng và của cả nước (nghìn con)
Năm | Trung du và miền núi Bắc Bộ | Cả nước | % so với cả nước |
2000 | 1.626 | 2.897 | 56,1% |
2008 | 1.689 | 2.898 | 58,3% |
Nhận xét số lượng trâu của Trung du và miền núi Bắc Bộ so với cả nước năm 2000 và năm 2008.
- Số lượng trâu luôn chiếm trên 50% của cả nước: năm 2000 là 56,1% và năm 2008 tăng lên 58,3%.
Giải thích vì sao Trung du và miền núi Bắc Bộ lại chiếm quá nửa số lượng trâu của cả nước.
- Vùng có điều kiện sinh thái và tự nhiên phù hợp cho sự phát triển đàn trâu: khí hậu lạnh, địa hình đồi núi với nhiều đồng cỏ thuận lợi chăn thả trâu.
- Người dân có kinh nghiệm chăn thả gia súc, nhu cầu về sức kéo lớn.
-- Mod Địa Lý 12
Copyright © 2021 HOCTAP247