Cho bảng số liệu sau:
DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG LÚA CẢ NĂM VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG GIAI ĐOẠN 1995-2014
Năm |
1995 |
2000 |
2005 |
2009 |
2010 |
2014 |
Diện tích (nghìn ha) |
1193,0 |
1212,6 |
1186,1 |
1155,5 |
1150,1 |
1079,6 |
Sản lượng (nghìn tấn) |
5090,4 |
6586,6 |
6398,4 |
6796,8 |
6803,4 |
6548,5 |
a. Tính năng suất lúa vùng Đồng bằng sông Hồng giai đoạn 1995-2014 và điền vào bảng sau:
NĂNG SUẤT LÚA VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG, GIAI ĐOẠN 1995 - 2014
Năm |
1995 |
2000 |
2005 |
2009 |
2010 |
2014 |
Năng suất (tạ ha) |
|
|
|
|
|
|
b. Nhận xét và giải thích về tình hình sản xuất lúa ở Đồng bằng sông Hồng trong giai đoạn 1995-2014.
a. Năng suất = sản lượng (nghìn tấn) : diện tích (nghìn ha) x 10
NĂNG SUẤT LÚA VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG, GIAI ĐOẠN 1995 - 2014
Năm |
1995 |
2000 |
2005 |
2009 |
2010 |
2014 |
Năng suất (tạ ha) |
42.7 |
54.3 |
53.9 |
58.8 |
59.2 |
60.7 |
b. Nhận xét và giải thích về tình hình sản xuất lúa ở Đồng bằng sông Hồng trong giai đoạn 1995-2014.
- Nhận xét:
+ Diện tích giảm 113,4 nghìn ha.
+ Sản lượng tăng 1458,1 nghìn tấn, gấp 1,3 lần.
+ Năng suất lúa cao nhất cả nước và có xu hướng tăng 18 tạ/ha, gấp 1,4 lần.
- Giải thích:
+ Diện tích giảm do chuyển đổi mục đích sử dụng sang đất chuyên dùng thổ cư.
+ Sản lượng tăng nhờ đẩy mạnh tăng năng suất
+ Năng suất tăng do đẩy mạnh thâm canh trên cơ sở 4 hóa, ứng dung khoa học-công nghệ vào sản xuất, tăng vụ, tăng hệ số sử dụng đất, thay đổi cơ cấu mùa vụ.
-- Mod Địa Lý 12
Copyright © 2021 HOCTAP247