Cho 16,6g một hỗn hợp hai ancol kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng của metanol phản ứng với Na dư thì thu được 3,36 lít H2 (đktc). Xác định công thức cấu tạo và thành phần % khối lượng của hai ancol trong hỗn hợp đó.
nH2 = 3,36/22,4 = 0,15 mol
Công thức chung của hai ancol là CnH2n+1OH : a mol
2CnH2n+1OH + 2Na → 2CnH2n+1ONa + H2
0,3 0,15
Ta có: 0,3.(14n+18) = 16,6
→ n = 2,66
Công thức phân tử của hai ancol: C2H5OH ; C3H7OH
Ta có:
\(\left\{ \begin{array}{l}
x + y = a\\
\frac{{nx + my}}{{x + y}} = {n_{tb}}
\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}
x + y = 0,3\\
\frac{{2x + 3y}}{{x + y}} = \frac{8}{3}
\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}
x = 0,1\\
y = 0,2
\end{array} \right.\)
Thành phần phần trăm khối lượng mỗi ancol:
\(\% {m_{{C_2}{H_5}OH}} = \frac{{01,.46.100\% }}{{16,6}} = 27,71\% \)
%mC3H7OH = 100% - 27,71% = 72,29%
-- Mod Hóa Học 11
Copyright © 2021 HOCTAP247