⇒ Cân bằng hóa học là trạng thái của phản ứng thuận nghịch khi tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch.
Sự chuyển dịch cân bằng hóa học là sự di chuyển từ trạng thái cân bằng này sang trạng thái cân bằng khác do tác động cùa các yếu tố từ bên ngoài lên cân bằng.
Nguyên lí chuyển dịch cân bằng Lơ-sa-tơ-li-ê: Một phản ứng thuận nghịch đang ở trạng thái cân bằng khi chịu một tác động từ bên ngoài như biến đổi nồng độ, áp suất, nhiệt độ thì cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều làm giảm tác động bên ngoài đó.
Khi tăng nồng độ của CO2 → Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận (nhằm làm giảm nồng độ CO2)
Khi giảm nồng độ của CO2 → Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch (nhằm làm tăng nồng độ CO2)
Khi tăng áp suất→Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch (nhằm làm giảm áp suất tức làm giảm số mol khí)
Khi giảm áp suất→Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận (nhằm làm tăng áp suất tức tăng số mol khí)
Kết luận: Khi tăng áp suất của hệ cân bằng hóa học chuyển dịch theo chiều làm giảm áp suất (tức làm giảm số mol khí) và ngược lại.
Phản ứng thu nhiệt : ∆H >0 (làm nhiệt độ giảm)
Phản ứng tỏa nhiệt : ∆H <0 (làm nhiệt độ tăng)
Khi giảm nhiệt độ→Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch (chiều tỏa nhiệt nhằm làm tăng nhiệt độ).
Khi giảm nhiệt độ cân bằng hóa học chuyển dịch theo chiều tỏa nhiệt (nhằm làm tăng nhiệt độ).
Chất xúc tác làm tăng tốc độ phản ứng thuận và nghịch với số lần bằng nhau nên không ảnh hưởng đến cân bằng hóa học.
Để thu được nhiều SO3 phải:
. Để thu được nhiều NH3 phải:
Cho cân bằng hóa học sau: 2SO2 (k) + O2 (k) ⇄ 2SO3 (k); ∆H < 0
Cho các biện pháp: (1) tăng nhiệt độ, (2) tăng áp suất chung của hệ phản ứng, (3) hạ nhiệt độ, (4) dùng thêm chất xúc tác V2O5, (5) giảm nồng độ SO3, (6) giảm áp suất chung của hệ phản ứng. Những biện pháp nào làm cân bằng trên chuyển dịch theo chiều thuận?
2SO2 (k) + O2 (k) \(\rightleftarrows\) 2SO3 (k), ∆H < 0
Phản ứng theo chiều thuận là tỏa nhiệt, để cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận:
- Hạ nhiệt độ.
- Tăng áp suất.
- Tăng nồng độ của SO2, O2 hoặc giảm nồng độ SO3.
Cho các cân bằng hóa học sau:
(1) 2HI (k) \(\rightleftharpoons\) H2 (k) + I2 (k)
(2) CaCO3 (r) \(\rightleftharpoons\) CaO (r) + CO2 (k)
(3) FeO (r) + CO (k) \(\rightleftharpoons\) Fe (r) + CO2 (k)
(4) 2SO2 (k) + O2 (k) \(\rightleftharpoons\) 2SO3 (k)
Khi tăng áp suất của hệ, số cân bằng bị chuyển dịch theo chiều thuận là:
Khi tăng áp suất của hệ, cân bằng dịch chuyển theo chiều giảm số mol khí ⇒ Để phản ứng theo chiều thuận ⇒ số mol khí vế trái lớn hơn vế phải ⇒ cân bằng: (4)
Cho các cân bằng:
H2 (k) + I2 (k) \(\rightleftarrows\) 2HI (k) (1)
2NO(k) + O2 (k) \(\rightleftarrows\) 2NO2 (k) (2)
CO(k) + Cl2 (k) \(\rightleftarrows\) COCl2 (k) (3)
CaCO3 (r) \(\rightleftarrows\) CaO (r) + CO2 (k) (4)
3Fe (r) + 4H2O(k) \(\rightleftarrows\) Fe3O4 (r) + 4H2 (k) (5)
Các cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi tăng áp suất là:
Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi tăng áp suất nếu tổng số mol khí sau phản ứng nhỏ hơn tổng số mol các chất khí phản ứng ban đầu.
Tốc độ của phản ứng A + B →C sẽ tăng lên bao nhiêu lần khi tăng nhiệt độ phản ứng từ 250C lên 550C, biết rằng khi tăng nhiệt độ lên 100C thì tốc độ phản ứng tăng lên 3 lần?
Ta có công thức tính tốc độ phản ứng Van’t Hoff như sau:
\(\gamma ^n=\frac{v_2}{v_1}\); trong đó \(n=\frac{t_2-t_1}{10}\); \(\gamma\) có giá trị từ 2 đến 4.
Áp dụng công thức trên ta có:
Khi tăng 100 thì v tăng 3 lần ⇒ \(\gamma\) = 3.
⇒ Khi tăng nhiệt độ từ 250C lên 550C ⇒ tốc độ phản ứng tăng 33 = 27 lần
Sau bài học cần nắm:
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 38 có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Câu 3- Câu 5: Xem thêm phần trắc nghiệm để làm thử Online
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 10 Bài 38.
Bài tập 38.13 trang 85 SBT Hóa học 10
Bài tập 38.14 trang 85 SBT Hóa học 10
Bài tập 1 trang 212 SGK Hóa học 10 nâng cao
Bài tập 2 trang 212 SGK Hóa học 10 nâng cao
Bài tập 3 trang 212 SGK Hóa học 10 nâng cao
Bài tập 4 trang 213 SGK Hóa học 10 nâng cao
Bài tập 5 trang 213 SGK Hóa học 10 nâng cao
Bài tập 6 trang 213 SGK Hóa học 10 nâng cao
Bài tập 7 trang 213 SGK Hóa học 10 nâng cao
Bài tập 8 trang 213 SGK Hóa học 10 nâng cao
Bài tập 9 trang 213 SGK Hóa học 10 nâng cao
Bài tập 10 trang 213 SGK Hóa học 10 nâng cao
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa HOC247 thảo luận và trả lời nhé.
Copyright © 2021 HOCTAP247