Hoá học 11 Bài 18: Công nghiệp silicat

Lý thuyết Bài tập

Tóm tắt bài

1.1. THỦY TINH

1.1.1. Thành phần hóa học và tính chất của thủy tinh

  • Thành phần hoá học của thuỷ tinh: Na2O.CaO.6SiO2
  • Tính chất: không có nhiệt độ nóng chảy xác định, giòn dễ vỡ, hệ số giãn nở vì nhiệt lớn.
  • Ứng dụng: làm chai, lọ, cửa kính...
  • Nguyên tắc sản xuất: nấu chảy hỗn hợp cát trắng (SiO2) đá vôi (CaCO3), và sôđa (Na2CO3) ở 14000C

\(CaC{O_3} + N{a_2}C{O_3} + 6Si{O_2}\) \(N{a_2}O.CaO.6Si{O_2} + 2C{O_2}\)

1.1.2. Một số loại thủy tinh

Một số loại thủy tinh

Hình 1: Một số loại thủy tinh

 

Thuỷ tinh Kali

Thuỷ tinh pha lê

Thuỷ tinh thạch anh

Thuỷ tinh màu

Thành phần

Thay sôđa băng K2CO3

Chứa nhiều PbO2

chủ yếu là SiO2

Thêm 1 số oxit: Cr2O7

CoO..

Tính chất

t0 hoá mềm & t0nc  cao

dễ nóng chảy & trong suốt

t0 hoá mềm cao, hệ số nở nhiệt nhỏ, không bị nứt khi nóng và lạnh đột ngột

Có nhiều màu khác nhau

Ứng dụng

  • Làm dụng cụ thí nghiệm
  • Lăng kính,...

Làm đồ pha lê

Làm các vật chịu nhiệt

Làm các vật thuỷ tinh có màu sắc khác nhau

1.2. ĐỒ GỐM

  • Đồ gốm là vật liệu được chế tạo chủ yếu từ đất sét và cao lanh
  • Phân loại: Gốm xây dựng, Gốm kỹ thuật và Gốm dân dụng

1.2.1. Gạch, ngói

  • Nguyên liệu: Đất sét, cát và nước
  • Cách tiến hành: Nhào đất sét, cát và nước thành khối dẻo. Sau đó tạo hình, sấy khô và nung ở t0 : 900-10000C

Một số sản phẩm từ đất sét

Hình 2: Một số sản phẩm từ đất sét như Gạch viên, Ngói, Gạch nền, thông gió

1.2.2. Sành, sứ

Một số vật dụng bằng sành, sứ

Hình 3: Một số vật dụng bằng sành, sứ

 

Sành

Sứ

Tính chất

Cứng, gõ kêu, màu xám hoặc nâu

Cứng, xốp, màu trắng, gõ kêu

Nguyên liệu sản xuất

Đất sét

Cao lanh, fenspat, thạch anh....

Cách tiến hành

Nung đất sét ở t= 1200-13000C. Sau đó tạo 1 lớp men mỏng ở bề mặt

Nung hỗn hợp nguyên liệu 2 lần:

  • Lần 1: nung ở 10000C, sau đó trắng men &trang trí
  • Lần 2: nung ở 14000- 14500C

1.3. XI MĂNG

1.3.1. Thành phần hoá học

  • Trạng thái: Là chất bột mịn, màu lục xám
  • Thành phần hoá học: 3CaO.SiO2 ; 2CaO.SiO2; 3CaO.Al2O3
  • Ứng dụng: Làm vật liệu xây dựng

Xi măng

Hình 4: Xi măng

1.3.2. Phương pháp sản xuất

Sơ đồ lò quay sản xuất Clanhke

Hình 5: Sơ đồ lò quay sản xuất Clanhke

Tóm tắt quá trình sản xuất Xi măng

Hình 6: Tóm tắt quá trình sản xuất Xi măng

1.3.3. Quá trình đông cứng của xi măng

Quá trình đông cứng của xi măng là sự kết hợp các hợp chất có trong xi măng với nước tạo nên những tinh thể hiđrat đan xen vào nhau thành những khối cứng và bền.

1.4. Tổng kết

Công nghiệp Silicat

Hình 7: Công nghiệp Silicat

2. Luyện tập Bài 18 Hóa học 11

Sau bài học cần nắm:

  • Thành phần, tính chất của thuỷ tinh, đồ gốm, xi măng
  • Phương pháp sản xuất các loại vật liệu trên từ nguồn nguyên liệu có trong tự nhiên.
  • Cách sử dụng, bảo quản đồ dùng các vật liệu thuỷ tinh, đồ gốm, xây dựng như xi măng...

2.1. Trắc nghiệm

Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 11 Bài 18 có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.

Câu 3- Câu 5: Xem thêm phần trắc nghiệm để làm thử Online 

2.2. Bài tập SGK và Nâng cao 

Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 11 Bài 18.

Bài tập 3 trang 83 SGK Hóa học 11

Bài tập 4 trang 83 SGK Hóa học 11

Bài tập 18.1 trang 26 SBT Hóa học 11

Bài tập 18.2 trang 26 SBT Hóa học 11

Bài tập 18.3 trang 26 SBT Hóa học 11

Bài tập 18.4 trang 26 SBT Hóa học 11

Bài tập 18.5 trang 26 SBT Hóa học 11

Bài tập 1 trang 97 SGK Hóa học 11 nâng cao

Bài tập 2 trang 97 SGK Hóa học 11 nâng cao

Bài tập 3 trang 97 SGK Hóa học 11 nâng cao

Bài tập 4 trang 97 SGK Hóa học 11 nâng cao

Bài tập 5 trang 97 SGK Hóa học 11 nâng cao

3. Hỏi đáp về Bài 18 chương 3 Hóa học 11

Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa HOC247 thảo luận và trả lời nhé.

Copyright © 2021 HOCTAP247