Polime |
Phương pháp tổng hợp |
Tính chất |
Ứng dụng |
Polietilen (PE)
|
trùng hợp CH2=CH2 |
mềm dẻo, tonc>110oC, tương đối trơ |
làm màng mỏng, bình chứa, túi đựng |
Poli(vinyl clorua)(PVC)
|
trùng hợp CH2=CHCl |
chất vô định hình, cách điện tốt, bền với axit |
làm vật liệu điện, ống dẫn nước, vải che mưa, da giả |
Poli(metyl metacrylat) (PMM)
|
trùng hợp CH2=C(CH3)COOCH3 |
trong suốt, cho ánh sáng truyền qua tốt |
chế tạo thủy tinh plexiglas |
Poli(phenol-fomanđehit) PPF + Nhựa novolac (mạch không phân nhánh)
+ Nhựa rezol (mạch không phân nhánh có một số nhóm -CH2OH còn tự do ở vị trí số 2 hoặc 4)
+ Nhựa rezit (cấu trúc mạng không gian) |
+ đun nóng hh fomanđehit và phenol lấy dư với xt axit + đun nóng hh phenol và fomanđehit theo tỉ lệ mol 1:1,2 với xúc tác kiềm
+ đun nóng nhựa rezol ở 150oC |
+ Rắn, dễ nóng chảy, dễ tan trong một số dm hữu cơ
+ rắn, dễ nóng chảy, dễ tan trong một số dm hữu cơ
+ không nóng chảy, không tan trong nhiều dm hữu cơ |
+ sản xuất sơn, vecni, …
+ sản xuất sơn, keo và nhựa rezit
+ chế tạo vỏ máy, các dụng cụ cách điện, … |
- Tơ là vật liệu polime hình sợi dài và mảnh với độ bền nhất định.
Tơ thiên nhiên: bông, len, tơ tằm
Tơ hóa học:
Tơ tổng hợp (tơ poliamit, vinylic)
Tơ nhân tạo (tơ visco, tơ xenlulozơ axetat)
Tơ |
Phương pháp tổng hợp |
Tính chất |
Ứng dụng |
Tơ nilon-6,6 |
trùng ngưng hexametylenđiamin và axit ađipic |
dai, mềm mại óng mượt, ít thấm nước, kém bền nhiệt axit và kiềm |
dệt vải may mặc, vải lót săm lốp xe, bện là dây cáp, dây dù, đan lưới |
Tơ lapsan |
tổng hợp từ axit terephtalic và etylen glicol |
bền về mặt cơ học, bền với nhiệt, axit, kiềm |
dệt vải may mặc |
Tơ nitron (olon) |
trùng hợp từ vinyl xianua |
dai, bền với nhiệt, giữ nhiệt tốt |
dệt vải may quần áo ấm hoặc bện thành sợi đan áo rét |
Tơ clorin |
clo hóa PVC |
bền vững về mặt hóa học và đặc biệt không cháy |
chế tạo vải bọc và quần áo bảo hiểm |
Mắt xích cơ sở: isopren có cấu hình sis
Tính chất vật lí: đàn hồi, không dẫn nhiệt, điện, không thấm nước, khí, không tan trong nước, etanol
Tính chất hóa học: có thể tham gia phản ứng ứng cộng dặc biệt tác dụng với S tạo cao su lưu hóa
Cao su lưu hóa có tính đàn hồi, chịu nhiệt, lâu mòn, khó tan trong dm hơn cao su không lưu hóa
Tạo cầu nối -S-S- giữa các mạch phân tử cao su tạo mạng không gian
Vật liệu polime tương tự cao su thiên nhiên, thường được điều chế từ các ankađien bằng pư trùng hợp
Cao su buna: Trùng hợp buta-1,3-đien với xt Na → cao su buna. Cao su buna có tính đàn hồi và độ bền kém cao su thiên nhiên.
Cao su buna-S: đồng trùng hợp buta-1,3-đien với stiren
Cao su buna-N: đồng trùng hợp buta-1,3-đien với nitrinacrilo
Cao su isopren trùng hợp isopren
Cao su cloropren và floropren bền với dầu mỡ hơn cao su thiên nhiên.
- Vật liệu có khả năng kết dính hai mảnh vật liệu giống nhau hoặc khác nhau mà không làm biến đổi bản chất các vật liệu được kết dính.
Theo bản chất hóa học
Keo dán hữu cơ
Keo dán vô cơ
Theo dạng keo
keo lỏng
keo nhựa dẻo
keo bạng bột hay bản mỏng
Keo epoxi
Keo ure-fomanđehit
Nhựa vá xăm
Keo hồ tinh bột
Cho các loại vật liệu polime sau: tơ nilon -6,6; tơ axetat; tơ visco; tơ olon; tơ lapsan; tơ tằm; bông; nhưạ novolac; keo ure -fomanđehit. Tổng số loại vật liệu polime có chứa N trong thành phần phân tử là:
Các polime có chứa N trong thành phần gồm: nilon-6,6; tơ olon; tơ tằm; keo ure - fomanđehit.
⇒ có 4 polime thỏa mãn.
Cho các câu sau:
(1) PVC là chất vô định hình.
(2) Keo hồ tinh bột được tạo ra bằng cách hòa tan tinh bột trong nước.
(3) Poli(metyl metacrylat ) có đặc tính trong suốt, cho ánh sáng truyền qua.
(4) Tơ lapsan được tạo ra do phương pháp trùng hợp.
(5) Vật liệu compozit có độ bền, độ nhịu nhiệt tốt hơn polime thành phần.
(6) Cao su thiên nhiên không dẫn điện, có thể tan trong xăng, benzen và có tính dẻo.
(7) Tơ nitron bền và giữ nhiệt tốt nên thường được dùng để dệt vải may áo ấm.
Số nhận định trên Đúng hay Sai?
Có 3 nhận định không đúng: (2), (4), (6).
(2) Keo hồ tinh bột được tạo ra bằng cách hòa tan tinh bột trong nước.
→ Khi nấu tinh bột thì mới thành hồ tinh bột được (cần phải có nhiệt độ)
(4) Tơ lapsan được tạo ta từ phản ứng trùng ngưng.
(6) Cao su thiên nhiên không dẫn điện, có thể tan trong benzen, trong xăng và có tính dẻo.
→ Cao su thiên nhiên có tính đàn hồi.
Tơ được sản xuất từ xenlulozơ là tơ nào trong 4 loại tơ sau: to tằm, tơ capron, tơ nilon-6,6, tơ visco
- Các loại tơ được sản xuất từ xenlulozơ:
· Tơ visco: hòa tan xenlulozơ trong NaOH loãng và CS2 thu được dung dịch keo rất nhớt là tơ visco.
· Tơ axetat: hòa tan xenlulozơ với anhiđrit axetic (có H2SO4 đặc) thu được xenlulozơ điaxetat và xenlulozơ triaxetat.
Trùng hợp 1,50 tấn etilen thu được m tấn polietilen (PE) với hiệu suất phản ứng bằng 80%.Giá trị của m là:
\(nC{H_2} = C{H_2} \to {( - C{H_2} - C{H_2} - )_n}\)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: metilen p/ứ = mPE
Với hiệu suất là 80% \(\Rightarrow {m_{PE}} = 80\% .{m_{etilen}} = 0,8.1,5 = 1,2\) (tấn)
Cứ 2,844 g cao su Buna S phản ứng hết với 1,731g Br2 trong CCl4.Tỉ lệ mắt xích buta-1,3-đien và Stiren trong loại cao su đã cho là:
Buta-1,3-đien khi trùng hợp vẫn còn một nối đôi, nên có tham gia phản ứng cộng:
-CH2-CH=CH-CH2 : Mắt xích buta-1,3-đien
Coi như cao su Buna S đã cho là hỗn hợp gồm có:
\(\begin{align*} \begin{cases} n_{-C_{4}H_{6}-}=n_{Br_{2}} &= \frac{1.731}{160}=0,108 \\ n_{-C_{8}H_{8}-}&= \frac{2,844-54.0,108}{104}=0,0216 \end{cases} \end{align*}\)
\(\frac{n_{-C_{4}H_{8}-}}{n_{-C_{8}H_{8}-}}=\frac{1}{2}\)
Sau bài học cần nắm:
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 14 có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Câu 3- Câu 5: Xem thêm phần trắc nghiệm để làm thử Online
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 12 Bài 14.
Bài tập 14.5 trang 31 SBT Hóa học 12
Bài tập 14.6 trang 31 SBT Hóa học 12
Bài tập 14.7 trang 31 SBT Hóa học 12
Bài tập 14.8 trang 31 SBT Hóa học 12
Bài tập 14.9 trang 32 SBT Hóa học 12
Bài tập 14.10 trang 32 SBT Hóa học 12
Bài tập 14.11 trang 32 SBT Hóa học 12
Bài tập 14.12 trang 32 SBT Hóa học 12
Bài tập 14.13 trang 32 SBT Hóa học 12
Bài tập 14.14 trang 32 SBT Hóa học 12
Bài tập 14.15 trang 32 SBT Hóa học 12
Bài tập 2 trang 99 SGK Hóa học 12 nâng cao
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa HOC247 thảo luận và trả lời nhé.
Copyright © 2021 HOCTAP247