Tóm tắt bài
2.1. Nội dung ôn tập
-
Thí nghiệm 1: Sự đông tụ của Protein khi đun nóng.
-
Thí nghiệm 2: Phản ứng màu Biure
-
Thí nghiệm 3: Tính chất của một vài vật liệu Polime khi đun nóng
-
Thí nghiệm 4: Phản ứng của một vài vật liệu Polime với kiềm
2.2. Kĩ năng thí nghiệm
- Không dùng tay cầm trực tiếp hóa chất.
-
Không đổ hóa chất này vào hóa chất khác ngoài chỉ dẫn.
-
Không đổ lại hóa chất thừa lại lọ đựng ban đầu.
-
Không dùng hóa chất nếu không biết hóa chất gì.
-
Không nếm hoặc ngửi trực tiếp hóa chất.
-
Khi mở lọ hóa chất và lấy hóa chất không để dây ra bàn, dùng xong đậy nắp lại ngay.
-
Khi nhỏ hóa chất lỏng vào ống nghiệm ta nghiêng ống nghiệm 450 rồi nhỏ từ từ vào ống nghiệm.
3.1. Thí nghiệm 1: Sự đông tụ của Protein khi đun nóng
a. Các bước tiến hành
Các em quan sát các bước và kĩ năng tiến hành thí nghiệm Sự động tụ Protein qua video sau đây:
b. Hiện tượng - Giải thích
- Hiện tượng: Dung dịch protein đục dần sau đó đông tụ lại thành từng mảng bám vào thành ống nghiệm.
- Giải thích: Vì thành phần chính của lòng trắng trứng là protein nên dễ bị đông tụ khi đun nóng.
3.2. Thí nghiệm 2: Phản ứng màu Biure
a. Các bước tiến hành
Các em quan sát các bước và kĩ năng tiến hành thí nghiệm Phản ứng màu Biure qua video sau đây:
b. Hiện tượng - Giải thích
3.3. Thí nghiệm 3: Tính chất của một vài vật liệu Polime khi đun nóng
a. Các bước tiến hành
Các em quan sát các bước và kĩ năng tiến hành thí nghiệm qua video sau đây:
b. Hiện tượng - Giải thích
- Hiện tượng: Khi đốt cháy các vật liệu:
- PVC bị chảy ra trước khi cháy, cho nhiều khói đen, khí thoát ra có mùi xốc khó chịu.
- PE bị chảy ra thành chất lỏng, mới cháy cho khí, có một ít khói đen.
- Xenlulozơ: cháy mạnh, khí thoát ra không có mùi.
- Giải thích:
- PE, Xenlulozơ tham gia phản ứng đốt cháy tạo khí CO2 (khói) và nước.
- PVC khi cháy ngoài CO2 và nước còn tạo ra phân tử HCl (mùi xốc)
3.4. Phản ứng của một vài vật liệu Polime với kiềm
a. Các bước tiến hành
- Lấy 4 ống nghiệm đựng lần lượt các chất sau: PE, PVC, Sợi len, Xenlulozơ theo thứ tự 1, 2, 3, 4
- Cho vào mỗi ống nghiệm 2 ml NaOH 10%. Đun sôi, để nguội.
- Gạt lấy lớp nước ở mỗi ống nghiệm ta được tương ứng là ống 1', 2', 3', 4'
- ống 1', 2' cho thêm HNO3 và vài giọt AgNO3; ống 3', 4' cho vài giọt dung dịch CuSO4
- Quan sát rồi đun nóng đến sôi
b. Hiện tượng - Giải thích
- Hiện tượng :
- ống 1' : không có hiện tượng.
- ống 2' : xuất hiện kết tủa trắng.
- ống 3' : xuất hiện màu tím đặc trưng.
- ống 4' : không có hiện tượng.
- Giải thích:
- ống 2' : có pứ :
- (C2H3Cl)n + nNaOH → (C2H3OH)n + nNaCl;
- NaOHdư + HNO3 → NaNO3 + H2O;
- NaCl + AgNO3 → AgCl \(\downarrow\) + NaNO3
- ống 3' : protein bị thủy phân tạo ra các amino axit, đipeptit, tripeptit, ... có pứ màu với Cu(OH)2
4. Luyện tập Bài 16 Hóa học 12
Sau bài học cần nắm:
- Kĩ năng tiến hành thí nghiệm, khẳng định tính đúng đắn của lí thuyết đã học.
- Biết làm một số thí nghiệm nghiên cứu về tính chất của Protein và một số vật liệu Polime
- Rèn luyện kĩ năng, khả năng quan sát thí nghiệm trên và vận dụng lí thuyết để giải thích các hiện tượng xảy ra trong phản ứng.
4.1. Trắc nghiệm
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 16 có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
-
-
A.
Vì thành phần chính của lòng trắng trứng là protein
-
B.
Vì thành phần chính của lòng trắng trứng là lipit
-
C.
Vì thành phần chính của lòng trắng trứng là vitamin
-
D.
Vì thành phần chính của lòng trắng trứng là tinh bột
-
-
A.
Tím
-
B.
Xanh
-
C.
Vàng
-
D.
Đỏ
-
-
A.
glyxin
-
B.
phenylamin
-
C.
metylamin
-
D.
alanin
Câu 3- Câu 5: Xem thêm phần trắc nghiệm để làm thử Online
4.2. Bài tập SGK và Nâng cao
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 12 Bài 16.
Đang cập nhật câu hỏi và gợi ý làm bài.
5. Hỏi đáp về Bài 16 Chương 4 Hoá học 12
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa HOC247 thảo luận và trả lời nhé.