Điều tra năng suất lúc xuân năm 1990 của 31 tỉnh thành từ Nghệ An trở vào. Người ta điều tra lập được bảng 28:
a) Lập bảng “tần số”
b) Dựng biểu đồ đoạn thẳng.
c) Tính số trung bình cộng.
STT
Tỉnh, thành phố
Năng suất (tạ/ha)
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
Nghệ An
Hà Tĩnh
Quảng Bình
Quảng Trị
Thừa Thiên – Huế
Đà Nẵng
Quảng Nam
Quảng Ngãi
Bình Định
Phú Yên
Khánh Hòa
TP. Hồ Chí Minh
Lâm Đồng
Ninh Thuận
Tây Ninh
30
30
20
25
35
45
40
40
35
50
45
35
25
45
30
STT
Tỉnh, thành phố
Năng suất (tạ/ha)
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
Nghệ An
Hà Tĩnh
Quảng Bình
Quảng Trị
Thừa Thiên – Huế
Đà Nẵng
Quảng Nam
Quảng Ngãi
Bình Định
Phú Yên
Khánh Hòa
TP. Hồ Chí Minh
Lâm Đồng
Ninh Thuận
Tây Ninh
30
30
20
25
35
45
40
40
35
50
45
35
25
45
30
STT
Tỉnh, thành phố
Năng suất (tạ/ha)
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
Bình Dương
Đồng Nai
Bình Thuận
Bà Rịa – Vũng Tàu
Long An
Đồng Tháp
An Giang
Tiền Giang
Vĩnh Long
Bến Tre
Kiên Giang
Cần Thơ
Trà Vinh
Sóc Trăng
Bạc Liêu
Cà Mau
30
30
40
30
25
35
35
45
35
35
35
30
40
40
40
35
STT
Tỉnh, thành phố
Năng suất (tạ/ha)
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
Bình Dương
Đồng Nai
Bình Thuận
Bà Rịa – Vũng Tàu
Long An
Đồng Tháp
An Giang
Tiền Giang
Vĩnh Long
Bến Tre
Kiên Giang
Cần Thơ
Trà Vinh
Sóc Trăng
Bạc Liêu
Cà Mau
30
30
40
30
25
35
35
45
35
35
35
30
40
40
40
35
Bảng 28
- Áp dụng: +) khái niệm tần số: là số lần xuất hiện của mỗi giá trị trong dãy giá trị của dấu hiệu
+) Cách tính số trung bình cộng:
– Nhân từng giá trị với tần số tương ứng
– Cộng tất cả các tích vừa tìm được
– Chia tổng đó cho các giá trị (tức tổng các tần số)
Lời giải chi tiết
a) Bảng tần số về năng suất lúa xuân
Năng suất (Tạ/ha)
Tần suất
20
25
30
35
40
45
50
1
3
7
9
6
4
1
Năng suất (Tạ/ha)
Tần suất
20
25
30
35
40
45
50
1
3
7
9
6
4
1
b) Biểu đồ đoạn thẳng
c) Số trung bình cộng về năng suất lúa:
\(\bar X = {{20 + 25.3 + 30.7 + 35.9 + 40.6 + 45.4 + 50} \over {31}}\)
\(\bar X = {{1090} \over {31}} \approx 35,2\) (tạ/ha)
Copyright © 2021 HOCTAP247