Tóm tắt bài
2.1. Tỉ lệ giới tính
- Tỉ lệ giới tính là tỉ số giữa số lượng cá thể đực, số lượng cá thể cái trong quần thể. Tỉ lệ giới tính thường xấp xỉ 1/1. Tuy nhiên, trong quá trình sống tỉ lệ này có thể thay đổi tùy thuộc vào từng thời gian và điều kiện sống
- Tỉ lệ giới tính của quần thể là đặc trưng quan trọng đảm bảo hiệu quả sinh sản của quần thể trong điều kiện môi trường thay đổi.
- Sự hiểu biết về tỉ lệ giới tính có ý nghĩa quan trọng trong chăn nuôi gia súc, bảo vệ môi trường.. Trong chăn nuôi, người ta có thể tính toán một tỉ lệ các con đực và cái phù hợp để đem lại hiệu quả kinh tế. Ví dụ, các đàn gà, hưu, nai, ... người ta có thể khai thác bớt một số lượng lớn các cá thể đực mà vẫn duy trì được sự phát triển của đàn
2.2. Nhóm tuổi
- Người ta chia cấu trúc tuổi thành:
- Tuổi sinh lí: khoảng thời gian sống có thể đạt đến của cá thể
- Tuổi sinh thái: thời gian sống thực tế của cá thể
- Tuổi quần thể:tuổi bình quân của các cá thể trong quần thể
- Nhân tố ảnh hưởng đến các nhóm tuổi
-
Khi nguồn sống từ môi trường suy giảm, điều kiện khí hậu xấu đi hoặc có dịch bệnh... các cá thể non và già bị chết nhiều hơn cá thể thuộc nhóm tuổi trung bình.
-
Trong điều kiện thuận lợi, nguồn thức ăn phong phú, các con non lớn lên nhanh chóng, sinh sản tăng, từ đó kích thước quần thể tăng lên.
-
Ngoài ra, nhóm tuổi của quần thể thay đổi còn có thể phụ thuộc vào một số yếu tố khác như mùa sinh sản tập tính di cư...
- Tháp tuổi của quần thể
2.3. Sự phân bố cá thể của quần thể
Gồm có 3 kiểu phân bố
a. Phân bố theo nhóm
- Là kiểu phân bố phổ biến nhất, các cá thể của quần thể tập trung theo từng nhóm ở những nơi có điều kiện sống tốt nhất. Phân bố theo nhóm xuất hiện nhiều ở sinh vật sống thành bầy đàn, khi chúng trú đông, ngủ đông, di cư...
- Ví dụ: Phân bố theo nhóm của các nhóm cây bụi
- Ý nghĩa: Các cá thể hỗ trợ lẫn nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường.
b. Phân bố đồng đều
- Thường gặp khi điều kiện sống phân bố một cách đồng đều trong môi trường và khi có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể của quần thể.
- Ví dụ: Chim cánh cụt làm tổ
- Ý nghĩa: Làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.
c. Phân bố ngẫu nhiên
- Là dạng trung gian của 2 dạng trên. Kiểu phân bố này giúp sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng của môi trường.
- Ví dụ: Sự phân bố ngãu nhiên của linh dương
- Ý nghĩa: Sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng trong môi trường.
2.4. Mật độ cá thể của quần thể
- Là số lượng sinh vật sống trên 1 đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể. Mật độ cá thể trong quần thể có ảnh hưởng đến mức độ sử dụng nguồn sống trong môi trường, đến khả năng sinh sản và tử vong của cá thể. Mật độ cá thể không cố định mà thay đổi theo mùa, năm hay tuỳ theo điều kiện sống.
- Ví dụ: Mật độ cây thông là 1000 cây/ha diện tích đất đồi, mật độ sâu rau là 2 con/m2...
Ví dụ:
Cho các tháp tuổi của một số quần thể người sau:
Hãy xác định dạng các tháp tuổi trên?
Gợi ý trả lời:
4. Luyện tập Bài 37 Sinh học 12
Sau khi học xong bài này các em cần:
- Nêu được các đặc trưng cơ bản về cấu trúc dân số của QT sinh vật, lấy được VD minh hoạ
- Nêu được ý nghĩa của việc nghiên cứu các đặc trưng cơ bản của QT thực tế sản xuất, đời sống.
4.1. Trắc nghiệm
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 37 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
-
-
A.
Phân bố đồng đều có ý nghĩa làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể
-
B.
Phân bố theo nhóm thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể
-
C.
Phân bố theo nhóm là kiểu phân bố phổ biến nhất, giúp các cá thể hỗ trợ nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường
-
D.
Phân bố ngẫu nhiên thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường và không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể
-
-
A.
Phân bố theo nhóm
-
B.
Phân bố ngẫu nhiên
-
C.
Phân bố đồng đều
-
D.
Phân bố theo độ tuổi
-
-
A.
Các cá thể hổ trợ nhau chống lại các yếu tố bất lợi của môi trường
-
B.
Các cá thể tận dụng được nguồn sống trong môi trường
-
C.
Làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể
-
D.
Các cá thể cạnh tranh gay gắt để giành nguồn sống
Câu 3- Câu 5: Xem thêm phần trắc nghiệm để làm thử Online
4.2. Bài tập SGK và Nâng cao
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Sinh học 12 Bài 37 để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 165 SGK Sinh 12
Bài tập 2 trang 165 SGK Sinh 12
Bài tập 3 trang 165 SGK Sinh 12
Bài tập 4 trang 165 SGK Sinh 12
Bài tập 5 trang 165 SGK Sinh 12
Bài tập 2 trang 218 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 4 trang 218 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 5 trang 218 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 25 trang 129 SBT Sinh học 12
Bài tập 4 trang 130 SBT Sinh học 12
Bài tập 11 trang 131 SBT Sinh học 12
5. Hỏi đáp Bài 37 Chương 1 Sinh học 12
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Sinh học HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!