Trang chủ Lớp 10 Lịch sử Lớp 10 SGK Cũ Chương VI: Tây Âu Thời Trung Đại Lịch sử 10 Bài 12: Ôn tập lịch sử thế giới người nguyên thủy, cổ đại và trung đại

Lịch sử 10 Bài 12: Ôn tập lịch sử thế giới người nguyên thủy, cổ đại và trung đại

Lý thuyết Bài tập

Tóm tắt bài

1.1. Xã hội nguyên thủy

  • Thời kì xã hội nguyên thủy là bước đi đầu tiên chập chững của loài người, dân tộc nào cũng trải qua.
  • Con người tìm ra lửa, chế tác công cụ lao động từ thô sơ đến chính xác, đa dạng, sử dụng có hiệu quả, luôn luôn cải tiến công cụ lao động, không ngừng cải thiện đời sống.
  • Sản xuất phát triển, con người chủ động với cuộc sống hơn, biết trồng trọt và chăn nuôi, dựng lều làm nhà để ở.
  • Thời kì này trình độ loài người thấp kém…

♦ Sơ đồ tiến triển của xã hội nguyên thủy

Nội dung bài

 

   Người tối cổ

Người tinh khôn

Người hiện đại

Thời kỳ công xã nguyên thuỷ được chia làm mấy giai đoạn?

Thời gian

4 triệu năm

Đá cũ sơ kỳ

 Người tối cổ

40.000 năm

Đá cũ hậu kỳ

Người tinh khôn

10.000 - 6000 năm

Đá mới - Kim khí 

Người hiện đại

Dựa vào đâu để phân chia như vậy?

Công cụ

Rìu tay thô sơ

Dao, nạo, lao, cung tên

 Rìu, dao, liềm, hái (nhiều loại)

Phương thức sinh sống?

Đời sống vật chất, tinh thần?

Sinh hoạt văn hóa?

Đời sống vật chất - tinh thần

Lượm hái, săn bắt

Ở trong hang

Đời sống bấp bênh.

Lượm hái, săn bắn

Ở nhà lều

Tạm đủ ăn.

Có quần áo, trang sức

Chăn nuôi, trồng trọt, làm gốm và dệt. Cư trú ổn định

Có dư thường xuyên hơn

Có nhiều loại nhạc cụ đơn giản

Tổ chức xã hội

Tổ chức xã hội

Bầy đàn

 Thị tộc, bộ lạc

Gia đình phụ hệ

 

Phân tích quá trình hình thành xã hội có giai cấp?

Quan hệ xã hội

Bầy người

nguyên thủy

Cộng đồng, bình đẳng, cùng làm – cùng hưởng,

Tư hữu

1.2. Xã hội cổ đại

a. Phương Đông cổ đại

  • Điều kiện thiên nhiên thuận lợi: đất ven sông phì nhiêu, xã hội có giai cấp và nhà nước hình thành sớm.
  • Kinh tế: nông nghiệp, thủ công nghiệp, buôn bán trao đổi.
  • Xã hội: quý tộc (vua là quý tộc lớn nhất), nông dân công xã, nô  lệ.
  • Chính trị: chế độ quân chủ chuyên chế.     

b. Phương Tây cổ đại

  • Điều kiện thiên nhiên: vùng ven biển,…
  • Kinh tế: thủ công nghiệp, thương nghiệp  biển phát triển…, tiền tệ  xuất hiện, thị quốc ra đời.
  • Xã hội chiếm nô: chủ nô, nô lệ và bình dân.
  • Chính trị: thể chế dân chủ của chủ nô.

Xã hội

        Cổ đại Phương Đông

 Cổ đại Phương Tây

Quá trình hình thành

Thời gian: sớm: Thiên niên kỉ IV TCN: đá đồng

Điều kiện tự nhiên: thuận lợi cho nông nghiệp: lưu vực sông lớn

Muộn: đầu thiên niên kỉ I TCN: sắt

Khó khăn cho nông nghiệp (địa thế, thổ nhưỡng, khí hậu); thuận lợi cho Tthủ công nghiệp, hằng hải, thương nghiệp

Kinh tế

Nông nghiệp là chủ yếu: biết thâm canh, làm thuỷ lợi

Thủ công nghiệp xuất hiện: gốm, dệt, đúc đồng, giấy…

Trao đổi sản phẩm giữa các vùng → kinh tế tự nhiên

Thủ công nghiệp phát triển: nghề cá, đóng thuyền,…

Thương nghiệp đường biển phát triển → lưu thông tiền tệ sớm, thành thị xuất hiện

Nông nghiệp khó khăn → thiếu lương thực

Chính trị - xã hội

Chế độ quân chủ chuyên chế

Xã hội có giai cấp đầu tiên: quí tộc, nông dân công xã, nô lệ

Nông dân công xã là lực lượng sản xuất chủ yếu

Mâu thuẫn chính trong xã hội:  Qúi tôc >< nông dân công xã

Chế độ dân chủ chủ nô (Chiếm hữu nô lệ) 

Xã hội có 3 tầng lớp: chủ nô, công dân tự do, nô lệ

Nô lệ là lực lượng sản xuất chủ yếu

Mâu thuẫn chính trong xã hội: chủ nô >< nô lệ

Văn hoá

Lịch và thiên văn học, chữ viết, toán học, kiến trúc..

Ra đời do nhu cầu sản xuất nông nghiệp và sự ptriển của đời sống. Tuy còn sơ khai, đơn giản, độ chính xác chưa cao nhưng nó phản ánh và phục vụ cuộc sống, tạo điều kiện phát triển văn hóa ở giai đoạn sau

Lịch, chữ viết, khoa học, văn học, nghệ thuật…

Độ chính xác, khái quát cao; có giấ trị hiện thực, nhân đạo; đặt nền móng cho sự phát triển của các thành tựu văn hóa nhân loại.

→ Các quốc gia cổ đại hình thành và phát triển sớm, muộn khác nhau → trình độ sản xuất khác nhau nhưng quá trình đó không tách rời sự ảnh hưởng của tự nhiên

1.3. Xã hội phong kiến (trung đại)

  • Các quốc gia phương Đông chuyển sang  chế độ  phong kiến từ những thế kỉ cuối trước Công nguyên, đến thế kỉ XVII-XIX rơi vào tình trạng khủng hoảng trầm trọng.
  • Tây Âu bước vào thời phong kiến muộn hơn chừng 5 thế kỉ, đến thế kỉ XV-XVI chế độ phong kiến suy vong.
  • Sau các cuộc phát kiến địa lý, tại Tây Âu bắt đầu quá trình  hình thành  mầm mống của chủ nghĩa tư bản và giai cấp tư sản

 

           Xã hội phong kiến Phương Đông

            Xã hội phong kiến Phương Tây

Thời gian

Ra đời sớm (khoảng thế kỷ V TCN)

Ra đời muộn (476, đế quốc Roma sụp đổ )

Kinh tế

Nông nghiệp: ngành sản xuất chính

Thủ công nghiệp truyền thống và thương nghiệp

Lực lượng sản xuất chính: nông dân lĩnh canh

Kinh tế lãnh địa

Lực lượng sản xuất chính: nông nô

Thể chế chính trị

Tập quyền chuyên chế

Phân quyền → Tập quyền

Xã hội

Nông dân lĩnh canh >< Địa chủ

Nông nô >< Lãnh chúa phong kiến

Kết thúc

Muộn (thế kỷ XVII – XIX)

Sớm (thế kỷ XV – XVII)

2. Luyện tập và củng cố

Qua bài học này các em cần nắm phần kiến thức cơ bản trải qua các giai đoạn như thế nào. 

  • Xã hội nguyên thủy
  • Xã hội cổ đại
  • Xã hội trung đại 

2.1. Trắc nghiệm

Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Lịch sử 10 Bài 12 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết. 

Câu 3 - Câu 5: Xem thêm phần trắc nghiệm để làm thử Online

2.2. Bài tập SGK

Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Lịch sử 10 Bài 12 để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.

Bài tập 1 trang 68 SGK Lịch sử 10

Bài tập 2 trang 68 SGK Lịch sử 10

Bài tập 1 trang 51 SBT Lịch sử 10 Bài 12

Bài tập 2 trang 54 SBT Lịch sử 10 Bài 12

Bài tập 3 trang 54 SBT Lịch sử 10 Bài 12

Bài tập 4 trang 55 SBT Lịch sử 10 Bài 12

3. Hỏi đáp Bài 12 Lịch sử 10

Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Lịch sử HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!

Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!

Copyright © 2021 HOCTAP247