Tóm tắt bài
1.1. Cuộc kháng chiến chống quần Tần xâm lược
a. Hoàn cảnh
- Vào cuối thế kỷ III TCN, thời vua Hùng Vương thứ 18, nước Văn Lang không còn yên bình, vua chỉ ham vui chơi, lụt lội xảy ra,nhân dân gặp nhiều khó khăn, nhà Tần đe dọa xâm lược.
b. Diễn biến cuộc kháng chiến chống quần Tần xâm lược
(Lược đồ kháng chiến chống xâm lược Tần năm 214-209 TCN)
- Năm 218 TCN, quân Tần đánh xuống phương Nam; bốn năm sau, quân Tần chiếm vùng Bắc Văn Lang (nơi cư trú của người Lạc Việt và Tây Âu).
- Thục Phán lãnh đạo nhân dân tổ chức kháng chiến lâu dài,đánh du kích: ngày trốn vào rừng, đêm đến ra đánh giặc, sáu năm sau giết được Hiệu úy Đồ Thư, nhà Tần bãi binh.
- Nguyên nhân thắng lợi: tinh thần đoàn kết và chiến đấu kiên cường của người Tây Âu và Lạc Việt; tài chỉ huy của Thục Phán.
1.2. Nước Âu Lạc ra đời
- Sau khi đánh thắng quân Tần, năm 207 TCN Thục Phán lên ngôi vua xưng là An Dương Vương, đóng đô ở Phong Khê, và hợp nhất Tây Âu và Lạc Việt thành nước Âu Lạc.
- Đứng đầu nhà nước là An Dương Vương, giúp vua có Lạc Hầu và Lạc Tướng.
- Cả nước chia thành nhiều bộ, do Lạc Tướng đứng đầu, các chiềng chạ vẫn do Bồ Chính cai quản.
- So sánh với thời Vua Hùng; quyền hành của An Dương Vương cao hơn và chặt chẽ hơn thời vua Hùng, đã có luật pháp và quân đội.
1.3. Đất nước thời Au Lạc có những tiên bộ đáng kể
- Trong nông nghiệp
- Lưỡi cày đồng được dùng phổ biến, lúa gạo rau củ nhiều hơn.
- Chăn nuôi, đánh cá, săn bắn đều phát triển.
(Lưỡi cày đồng Cổ Loa)
- Nghề thủ công có nhiều tiến bộ như làm đồ gốm, dệt, làm đồ trang sức.
- Đặc biệt phát triển ngành xây dựng và luyện kim như rìu đồng, cuốc sắt, rìu sắt, giáo mác, mũi tên đồng.
(Mũi tên đồng Cổ Loa)
- Xã hội có sự phân biệt giàu nghèo.
2. Luyện tập và củng cố
Học xong bài này các em cần nắm được:
- Cuộc kháng chiến chống quần Tần xâm lược
- Nước Âu Lạc ra đời
- Đất nước thời Au Lạc có những tiên bộ đáng kể
2.1. Trắc nghiệm
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Lịch sử 6 Bài 14 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
-
-
A.
Năm 217 TCN
-
B.
Năm 218 TCN
-
C.
Năm 219 TCN
-
D.
Năm 216 TCN
-
-
A.
An Dương Vương
-
B.
Vua Hùng Vương
-
C.
Kinh Dương Vương
-
D.
Thục Phán
Câu 3 - Câu 5: Xem thêm phần trắc nghiệm để làm thử Online
2.2. Bài tập SGK
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Lịch sử 6 Bài 14 để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1.1 trang 41 SBT Lịch Sử 6
Bài tập 1.2 trang 41 SBT Lịch Sử 6
Bài tập 3 trang 41 SBT Lịch Sử 6
Bài tập 4 trang 41 SBT Lịch Sử 6
Bài tập 1.5 trang 41 SBT Lịch Sử 6
Bài tập 2 trang 42 SBT Lịch Sử 6
Bài tập 3 trang 42 SBT Lịch Sử 6
Bài tập 4 trang 42 SBT Lịch Sử 6
Bài tập 5 trang 43 SBT Lịch Sử 6
Bài tập 6 trang 43 SBT Lịch Sử 6
Bài tập 7 trang 43 SBT Lịch Sử 6
Bài tập 8 trang 43 SBT Lịch Sử 6
3. Hỏi đáp Bài 14 Lịch sử 6
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Lịch sử HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!