Soạn bài: Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội

Lý thuyết Bài tập

Tóm tắt bài

   - Từ địa phương : bắp, bẹ

   - Từ ngữ toàn dân: ngô

   a. Trong các đoạn văn này, có chỗ tác giả dùng từ mẹ, có chỗ dùng từ mợ vì hai từ cùng nói về một người, nhưng ở hai trường hợp khác nhau. “mẹ” là cách gọi khi tự nói với lòng mình, gọi phổ biến chung, gọi “mợ” khi nói với người cô, đó là cách gọi trước Cách mạng tháng Tám.

   b. Từ ngỗng có nghĩa là điểm thấp (điểm 2 – hình dáng con ngỗng giống số 2), trúng tủ có nghĩa là đề thi vào đúng câu đã học kĩ.

   Tần lớp thường dùng các từ này là giới học sinh, sinh viên.

Câu 1 (trang 57 sgk Ngữ Văn 8 Tập 1): Khi sử dụng từ ngữ địa phương hoặc biệt ngữ xã hội cần chú ý không nên quá lạm dụng vì không phải từ nào đối tượng giao tiếp cũng có thể hiểu được.

Câu 2 (trang 57 sgk Ngữ Văn 8 Tập 1): Trong văn thơ các tác giả vẫn dùng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội vì chúng có thể làm tăng hiệu quả biểu đạt.

Câu 1 (trang 58 sgk Ngữ Văn 8 Tập 1):

Từ ngữ địa phương Từ ngữ toàn dân
tía, thầy, cậu
hùm, cọp
mô, rứa

khau
cha, bố
hổ
đâu, thế nào
kia
gầu (múc nước)

Câu 2 (trang 59 sgk Ngữ Văn 8 Tập 1):

   - Một số từ ngữ của tầng lớp học sinh:

       + ngỗng (điểm 2), cọc trâu (điểm 1), trứng (điểm 0) : Bài viết của tao được con ngỗng mày ạ.

       + phao (tài liệu): Phao này khó phát hiện lắm!

Câu 3 (trang 59 sgk Ngữ Văn 8 Tập 1):

   - Trường hợp nên dùng từ ngữ địa phương: a

   - Trường hợp nên dùng từ ngữ toàn dân: b, c, d, e, g

Câu 4* (trang 59 sgk Ngữ Văn 8 Tập 1): Một số câu ca dao, hò, vè của địa phương:

   - Đứng bên ni đồng, ngó bên tê đồng, mênh mông bát ngát

   Đứng bên tê đồng, ngó bên ni đồng, bát ngát mênh mông.

(Ca dao)

(tê – kia, ni – này)

Copyright © 2021 HOCTAP247