I. TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG
Bắp và bẹ ở đây đều có nghĩa là “ngô”. Từ bẹ, bắp là từ ngữ địa phương ngô là từ ngữ toàn dân. Từ ngữ toàn dân là lớp từ ngữ được sử dụng rộng rãi trong cả nước.
II. BIỆT NGỮ XÃ HỘI
a) Trong đoạn văn của Nguyên Hồng có chỗ tác giả dùng mẹ, có chỗ thì dùng mợ. Mợ và mẹ là hai từ đồng nghĩa. Trước đây, mợ là tiếng con gọi mẹ ở tầng lớp trung lưu và thượng lưu. Còn mẹ là từ ngữ toàn dân. Trong đoạn văn này, tác giả dùng mẹ trong lời kể với độc giả, và mợ trong câu đáp với người cô. Cậu, mợ là tiếng gọi cha mẹ ở tầng lớp trung lưu và thượng lưu trong xã hội trước Cách mạng tháng Tám.
b) Từ ngỗng chỉ điểm hai . Từ trúng tủ chỉ khi làm bài gặp được bài dã giải rồi hoặc học kĩ rồi. Các từ ngữ này thường được giới học sinh sử dụng.
III. SỬ DỤNG TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG, BIỆT NGỮ XÃ HỘI
IV. LUYỆN TẬP
♦ Bài tập 1
Từ ngữ địa phương | Từ ngữ toàn dân |
má , u , bầm | mẹ |
heo | lợn |
bông | hoa |
mè | vừng |
thơm | dứa |
cười | sân |
mần | làm |
trốc | đầu |
mun | tro |
chén | bát |
dĩa | đĩa |
♦ Bài tập 2
Một số từ ngữ của tầng lớp học sinh hoặc của tầng lớp xã hội khác.
- Tầng lớp học sinh: trứng vịt (điểm 0), gậy (điểm 1), ngỗng (điểm 2), ghi đông (điếm 3), trúng tủ, phao, ...
- Tầng lớp trung lưu, thượng lưu cũ trước Cách mạng tháng Tám: Con gọi cha mẹ bằng cậu, mợ. Vợ chồng cũng gọi nhau bằng cậu, mợ.
Bài tập 3
a) (+) b) (-) c) (-) d) (-) e) (-) g) (-)
Bài tập 4
Có thể sưu tầm qua sách vở báo chí hoặc người lớn tuổi trong gia dinh.
Bài tập 5
Đọc kĩ và chú ý cả những lỗi chinh tả do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương.
Copyright © 2021 HOCTAP247