Tóm tắt bài
1.1. Những chuyển biến về XH và văn hóa nước ta các TK I – VI
a. Xã hội
Thời Văn Lang - Âu Lạc
|
Thời kỳ bị đô hộ
|
Vua
|
Quan lại đô hộ
|
Quí tộc
|
Hào trưởng Việt
|
Địa chủ Hán
|
Nông dân công xã
|
Nông dân công xã
|
Nông dân lệ thụôc
|
Nô tì
|
Nô tì
|
- Nhận xét
- Thời kỳ Văn Lang – Âu Lạc : xã hội phân hóa thành 3 tầng lớp: Quý tộc, nông dân công xã, nô tì,Xã hôi có phân biệt giàu, nghèo, sang hèn.
- Thời kỳ bị đô hộ:quan lại đô hộ, người Hán nắm quyền thống trị
- Địa chủ Hán: cướp đất của dân ngày càng giàu lên và có quyền lực.
- Địa chủ Việt và quý tộc Âu Lạc bị mất quyền thống trị trở thành hào trưởng địa phương nhưng vẫn bị quan lại và địa chủ Hán chèn ép. Họ là lực lượng lãnh đạo nhân dân đứng lên đấu tranh chống phong kiến phương Bắc
- Nông dân công xã bị chia thành nông dân công xã và nông dân lệ thụôc
- Nô tì là thầng lớp thấp nhất.
- Người Hán nắm trực tiếp mọi quyền lực đến các huyện.
b. Văn hoá
- Mở trường dạy chữ Hán ở các quận.
- Chúng đưa Nho Giáo, Đạo Giáo, Phật Giáo và những luật lệ, phong tục của người Hán vào nước ta.
- Muốn đồng hoá dân tộc ta. Nhưng nhân dân ta vẫn nói tiếng Việt, sống theo phong tục Việt…
1.2. Cuộc khởi nghĩa bà Triệu (248)
- Nguyên nhân: do chính sách cai trị tàn bạo của nhà Ngô..
- Diễn biến:
- Triệu thị Trinh cùng anh là Triệu Quốc Đạt trập hợp nghĩa sĩ trên núi Nưa, mài gươm luyện võ, chuẩn bị khởi nghĩa.
- Năm 248, khởi nghĩa bùng nổ ở Phú Điền (Hậu Lộc, Thanh Hoá), đã đánh phá các thành ấp của quân Ngô tại Cửu Chân, rồi khắp Châu Giao
- Toàn thể Giao Châu đều chấn động.
- Lục Dận đem 6000 quân vào Giao Châu, vừa đánh, vừa mua chuộc, chia rẽ nghĩa quân.
- Kết quả: cuộc khởi nghĩa bị đàn áp
- Thất bại do lực lượng nhà Ngô rất mạnh và có nhiều mưu kế kiểm độc.
- Ý nghĩa: Tiêu biểu cho ý chí bất khuất,quyết giành lại độc lập của dân tộc ta.
2. Luyện tập và củng cố
2.1. Trắc nghiệm
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Từ sau Trưng Vương đến trước Lý Nam Đế (giữa thế kỉ I - giữa thế kỉ VI) (tiếp theo) cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
-
-
A.
448
-
B.
248
-
C.
147
-
D.
348
-
-
A.
Ấn Độ
-
B.
Việt Nam
-
C.
Trung Quốc
-
D.
Thái Lan
Câu 3 - Câu 5: Xem thêm phần trắc nghiệm để làm thử Online
2.2. Bài tập SGK
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Từ sau Trưng Vương đến trước Lý Nam Đế (giữa thế kỉ I - giữa thế kỉ VI) (tiếp theo) để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 2 trang 57 SGK Lịch sử 6
Bài tập 1.1 trang 58 SBT Lịch Sử 6
Bài tập 1.2 trang 58 SBT Lịch Sử 6
Bài tập 1.3 trang 58 SBT Lịch Sử 6
Bài tập 1.4 trang 58 SBT Lịch Sử 6
Bài tập 1.5 trang 58 SBT Lịch Sử 6
Bài tập 1.6 trang 59 SBT Lịch Sử 6
Bài tập 1.7 trang 59 SBT Lịch Sử 6
Bài tập 2 trang 59 SBT Lịch Sử 6
Bài tập 3 trang 59 SBT Lịch Sử 6
Bài tập 4 trang 59 SBT Lịch Sử 6
Bài tập 5 trang 60 SBT Lịch Sử 6
3. Hỏi đáp Bài 22 Lịch sử 6
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Lịch sử HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!