Bài 22: Nhân hóa - Ngữ văn 6

Lý thuyết Bài tập

Tóm tắt bài

1.1. Nhân hóa là gì?

a. Khái niệm

  • Nhân hoá là gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật,... bằng những từ ngữ vốn dược dùng để gọi hoặc tả con người.
    • Ví dụ

(1) Chú mèo lim dim ngủ.

→ Dùng từ vốn gọi người để gọi con mèo: "Chú"

⇒ Nhân hóa

(2) Cây phượng già ưỡn ngực khoe mình.

→ Dùng động từ vốn dùng để tả người để tả cây phượng già: "Ưỡn ngực".

⇒ Nhân hóa

(3)

Đêm qua ra đứng bờ ao

Trông cá cá lặn, trông sao sao mờ

Buồn trông con nhện chăng tơ

Nhện ơi nhện hỡi, nhện chờ mối ai

Buồn trông chênh chếch sao mai

Sao ơi sao hỡi, nhớ ai sao mờ

(Ca dao)

→ Dùng những động từ dùng để tả người để tả tâm trạng của nhện (chờ) và sao (nhớ).

⇒ Nhân hóa

b. Tác dụng

  • Làm cho thế giới loài vật, cây cối, đồ vật,... trở nên gần gũi với con người
  • Biểu thị được những suy nghĩ, tình cảm của con người.
  • Ví dụ

Cái trống trường em

Mùa hè cũng nghỉ

Suốt ba tháng liền

Trống nằm ngẫm nghĩ

Buồn không hả trống

(Thanh Hảo)

→ Dùng những động từ dùng để tả người để tả trống trường: Nghỉ, ngẫm nghĩ, buồn

⇒ Nhân hóa

⇒ Hình ảnh cái trống trở nên sống động, gần gũi hơn.

1.2. Các kiểu nhân hóa

  • Có ba kiểu nhân hoá thường gặp
    • Dùng những từ vốn gọi người để gọi vật.
      • Ví dụ: Lão Miệng, bác Tai, Mắt, cậu Chân, anh Gọng Vó, chị Cào Cào, ông Cống,...
    • Dùng những từ vốn chí hoạt động, tính chất của người để chỉ hoạt động, tính chất của vật.
      • Ví dụ

Sấm

Ghé xuống sân

Khanh khách cười

Cây dừa

Sải tay

Bơi

 Ngọn mồng tơi

Nhảy múa

(Mưa - Trần Đăng Khoa)


 

  • Trò chuyện, xưng hô với vật như đối với người.
    • Ví dụ

Đã ngu chưa hả trầu?

Tao hái vài lá nhé

 Cho bà và cho mẹ

Đừng lụi đi trầu ơi!

(Đánh thức trầu - Trần Đàng Khoa)

Ví dụ

Câu 1: Tìm từ nhân hoá trong đoạn thơ sau

Thân gầy guộc, lá mong manh

Mà sao nên lũy nên thành tre ơi ?

Ở đâu tre cũng xanh tươi

Cho dù đất sỏi đất vôi bạc màu!

Có gì đâu, có gì đâu

Mỡ màu ít chất dồn lâu hóa nhiều

Rễ siêng không ngại đất nghèo

Tre bao nhiêu rễ bấy nhiêu cần cù

Vươn mình trong gió tre đu

Cây kham khố vẫn hát ru lá cành

Yêu nhiều nắng nỏ trời xanh

Tre xanh không đứng khuất mình bóng râm

(Tre Việt Nam - Nguyễn Duy)

Gợi ý làm bài

  • Các từ nhân hóa là các từ: "gầy guộc", "ơi", "siêng", "nghèo", "cần cù", "vươn mình", "kham khổ", "hát ru", "yêu", "đứng".

 

Câu 2. Xác định kiểu nhân hoá và sự vật được nhân hoá trong mỗi trường hợp sau:

a)

Em hỏi cây kơ nia

Gió mày thối về đâu?

Về phương mặt trời mọc

(Bóng cây kơ nia, Ngọc Anh)

b)

Vì sương nên núi bạc đầu

Biển lay bởi gió, hoa sầu vì mưa.

(Ca dao)

c)

Bác Giun đào đất suốt ngày

Hôm nay chết dưới gốc cây sau nhà

(Đám ma bác giun, Trần Đăng Khoa)

Gợi ý làm bài

a)

  • Kiểu nhân hóa
    • Trò chuyện, xưng hô với vật như đối với người (hỏi, mày).
  • Sự vật được nhân hoá
    • Cây kơ nia
    • Gió.

b)

  • Kiểu nhân hoá
    • Dùng từ chỉ hoạt động, tính chất của người đế chỉ vật (bạc đầu, sầu).
  • Sự vật được nhân hoá
    • Núi
    • Hoa.

c)

  • Kiểu nhân hoá
    • Dùng từ vốn gọi người đế gọi vật (bác).
  • Sự vật được nhân hoá là giun.

 

Câu 3. Tìm 5 câu thơ có sử dụng phép nhân hoá.

Gợi ý làm bài

a)

Cây dừa cao toá nhiều tàu

Vung tay đón gió gật dầu gọi trăng

(Cây dừa - Trần Đăng Khoa)

b)

Đứng canh trời đất bao la

Mà dừa đủng đỉnh như là đứng chơi

(Cây dừa - Trần Đăng Khoa)

c)

Chuông ơi, chuông nhỏ còn reo nữa?

Phòng lạnh, rèm buông, tắt ánh đèn.

(Bác ơi! - Tố Hữu)

d)

Trái bưởi kia vàng ngọt với ai

Thơm cho ai nữa, hỡi hoa nhài!

(Bác ơi ! - Tố Hữu)

e)

Con ong làm mật, yêu hoa

Con cá bơi, yêu nước;

Con chim ca, yêu trời

(Tiếng ru - Tố Hữu)

 

Câu 4. Xác định từ ngữ cỏ tác dụng nhân hoá trong đoạn truyện sau:

"Kiến đã được lên trên khô rồi, kiến mới tìm cách báo thù lại. Hễ bao giờ thấy con cá nào vố phúc lạc lên bờ là kiến rủ nhau từng dây, từng lũ đến mà cắn cá. Cá thấy vậy cũng giận lắm, cứ rình hề bao giờ nước tràn be bờ, trời làm lụt ngập, kiến ta xuống nước là cá lại bảo nhau ăn kiến như xưa".

(Kiến với cá - Truyện ngụ ngôn)

Gợi ý làm bài

  • Các từ ngữ có tác dụng nhân hoá như: "báo thù", "báo nhau", "rủ nhau", "giận lắm".

Câu 5. Tìm một số câu ca dao có sử dụng phép nhân hóa và phân tích tác dụng của chúng.

Gợi ý làm bài

Tìm một số câu ca dao có sử dụng phép nhân hoá. Chẳng hạn, các em có thể lấy các câu như:

a)

Con gà cục tác lá chanh

Con lợn ủn ỉn mua hành cho tôi

Con chó khóc đứng khóc ngồi

Mẹ ơi mẹ hỡi mua tôi đồng riềng.

b)

Tò vò mà nuôi con nhện

Đến khi nó lớn nó quện nhau đi

Tò vò ngồi khóc ti ti

Nhện ơi, nhện hỡi! Nhện di đường nào?

c)

Nghé ơi ta bảo nghé này

Nghé ăn cho béo, nghé cày cho sâu

Ở đời không khéo chi đâu

Chẳng qua củng chi hơn nhau chữ cần.

d)

Núi cao chi lắm núi ơi

Núi che mặt người chẳng thấy người thương.

  • Tác dụng chung: Lấy vật để nói người, hoặc nói với vật như nói với người, làm cho
    • Nội dung diễn đạt về vật thêm sinh động và có hồn
    • Những ý nghĩa cần diễn đạt về con người thêm tế nhị và kín đáo.

3. Soạn bài Nhân hóa

Để nắm được khái niệm nhân hóa, các kiểu nhân hóa, các em có thể tham khảo thêm bài soạn Nhân hóa.

Copyright © 2021 HOCTAP247