A Closer Look 1 trang 60 Unit 12 SGK Tiếng Anh lớp 8 mới

Lý thuyết Bài tập

Tóm tắt bài

Đề bài
Vocabulary (Từ vựng)

1. Use the names of the planets in the box to label the diagram of the solar system.

(Sử dụng tên của những hành tinh trong khung để gọi tên biểu đồ của hệ mặt trời.)

Hướng dẫn giải

A. Mercury               B. Venus

E. Saturn                C. Mars

F. Neptune           D. Jupiter

Tạm dịch:

A. sao Thủy                   B. sao Kim

E. Sao Thổ                       C.  sao Hỏa

F. Sao Hải Vương            D. Sao Mộc

2. Now scan the passage and check your answers.

(Bây giờ đọc qua đoạn văn và kiểm tra câu trả lời của em.)

Tạm dịch:

Những hành tinh trong hệ mặt trời được gọi theo những vị thần La Mã. Sao Thủy là hành tinh nhỏ nhất và gần mặt trời nhất. Nó được gọi theo tên của thần Mercury La Mã, là người đưa tin tức nhanh như bay của những vị thần, bởi vì nó di chuyển rất nhanh. Sao Kim là hành tinh thứ hai của mặt trời. Nó được đặt theo tên của thần tình yêu và sắc đẹp La Mã. Sao Hỏa là hành tinh thứ tư của mặt trời và là hành tinh nhỏ thứ hai. Nó được gọi tên theo thần chiến tranh La Mã. Hành tinh thứ 5 từ mặt trời là sao Mộc. Nó cũng là hành tinh lớn nhất. Những người La Mã đặt nó theo tên của thần sấm chớp La Mã. Sao Thổ là hành tinh thứ 6 của mặt trời và là hành tinh lớn thứ hai. Nó được đặt theo tên của thần nông nghiệp La Mã. Sao Hải Vương là hành tinh thứ 8 của hệ mặt trời. Nó được đặt theo tên của thần biển La Mã.

3. Write the names of the plannets that match the Roman Gods.

(Viết lại tên của những hành tinh rồi nối với những vị thần La Mã.)

Hướng dẫn giải:

1. Neptune - God of sea 

2. Saturn - God of agriculture 

3. Mars - God of war

4. Jupiter - God of thunder and lighting

5. Venus - God of love and beauty 

Tạm dịch:

1. thần biển

2. thần nông

3. thần chiến tranh

4. thần sấm chớp

5. thần tình yêu và sắc đẹp - thần Vệ Nữ

4. a. Add suffixes -ful or -less to the words in the box. Note that some words can use either suffix.

(Thêm hậu tố -ful hoặc -less vào những từ trong khung. Ghi chú rằng vài từ có thể sử dụng hậu tố khác)

Hướng dẫn giải:

weightless

waterless                    

resourceful!/ recourceless

airless             

beautiful             

wonderful

b. Now use the topic of space to make a sentence for each new word. Compare your sentences with a partner.

(Bây giờ sử dụng chủ đề không gian để làm thành câu cho mỗi từ mới. So sánh câu của em với bạn học.)

Tạm dịch:

Trái đất trông xinh đẹp khi nhìn từ không gian.

Sao Kim là một hành tinh không có nước và khô hạn.

5. Put the stress in the correct place in the words. Then listen and check.

(Đặt dấu nhấn (trọng âm) vào đúng chỗ trong những từ sau. Sau đó nghe và kiểm tra.)

Click tại đây để nghe:

 


6. Read the following sentences and mark the stressed syllable on the words in italics. Then listen and repeat.

(Đọc những câu sau và đánh dấu nhấn vào những từ trong phần in nghiêng. Sau đó nghe và lặp lại.)

Click tại đây để nghe:

 


Hướng dẫn giải:

1. 'meaningful

2. 'helpful

3. 'helpless

4. useful

5'plentiful

Tạm dịch:

1. Bài nói của cô ấy về môi trường thật ý nghĩa.

2. Giáo viên của tôi rất hay giúp đỡ khi chúng tôi không hiểu điều gì.

3. Tôi chẳng giúp gì được để ngăn con chó cắn.

4. Từ điển này rất hữu dụng.

5. Có nhiều nước cho sự sống trên Trái đất.

Copyright © 2021 HOCTAP247