1. Đánh dấu các âm tiết nhấn mạnh sau đó đọc lớn, chú ý đến trọng âm.
'weightless (không trọng lượng)
'waterless (khô hạn) re'sourceful (tháo vát)
re'sourceless (không tháo vát)
'airless (thiếu không khí) 'beautiful (đẹp)
'wonderful (rất tốt) 'basketful (thùng đầy)
delightful (tuyệt vời) 'handless (không tay)
am'bitionless (không khát vọng) e'motionless (không xúc động)
2. Đặt những từ trong 1 theo đúng cột phù hợp với trọng âm.
Oo
oOo
Ooo
oOoo
airless
weightless
headless
resourceful
resourceless
delightful
beautiful
wonderful
basketful
waterless
ambitionless
emotionless
Oo
oOo
Ooo
oOoo
airless
weightless
headless
resourceful
resourceless
delightful
beautiful
wonderful
basketful
waterless
ambitionless
emotionless
3. Sử dụng những từ trong khung hoàn thành câu bên dưới. Sau đo đọc lớn.
1. Sao hỏa là hành tinh khô hạn, vì thế chúng ta không thể trồng bất kì cây cối gì ở đó. (waterless)
2. Phi hành gia cần có tài xoay sở hơn người bình thường, (resourceful)
3. Nếu người ngoài hành tinh không cười hoặc không khóc, họ không hề xúc động phải không? (emotionless)
4. Họ không cần thở ôxi để tồn tại. Điều đó có nghĩa họ có thể sống trong môi trường không không khí. (airless)
5. Phi hành gia duy trì liên lạc với tàu vũ trụ của họ khi đi bộ trong môi trường không trọng lượng, (weightless)
6. Xuyên qua một kính thiên văn chất lượng tốt, những ngôi sao trông thật tuyệt vời. (wonderful)
B. TỪ VỰNG VÀ NGỮ PHÁP
1.
1. Một ngôi sao ở trung tâm của hệ mặt trời. (SUN - mặt trời)
2. Một vệ tinh đá quay xung quanh trái đất. (MOON - mặt trăng)
3. Một sinh vật từ hành tinh khác. (ALIEN - người ngoài hành tinh)
4. Hành tinh thứ tư từ mặt trời. (MARS - sao hỏa)
5. Một hành tinh được đặt tên theo vị thần Hy Lạp của bầu trời. (URANUS - sao Thiên Vương)
6. Một hành tinh được đặt tên theo vị thần La Mã của nông nghiệp. (SATURN - sao Thổ)
7. Một câu chuyện mà có tính thần linh hay quái vật. (MYTH - thần thoại)
8. Một hành tinh được đặt tên theo nữ thần La Mã của tình yêu.
(VENUS - Thần Vệ Nữ)
9. Một hành trình dài giữa hai nơi. (TREK - sự di chuyển)
10. Một hành tinh được đặt tên theo vị thần La Mã của biển cả. (NEPTUNE - sao Hải Vương)
11. Một vật thể sáng trong không gian, với cái đuôi dài.
(COMET -sao Chổi)
2. Điền vào chỗ trống với một từ/ cụm từ thích hợp trong khung. Có nhiều từ/ cụm từ cần điền.
1. Đĩa bay là tàu vũ trụ mà sinh vật từ những hành tinh khác đi lại. (flying saucer)
2. Các nhà thiên văn không biết nếu người ngoài hành tinh trông tương đồng với con người, (aliens)
3. Nó không giống bất kỳ sự sông sinh vật có thể tồn tại trên một hành tinh lạnh như sao Hải Dương, (creature)
4. Không có cây hay động vật trên bề mặt sao hỏa. (surface)
5. Tôi ước chúng ta có thể di chuyển từ một hành tinh đến một hành tinh khác, (trek)
6. Phi hành gia đã để lại một lá cờ như là một dấu hiệu của sự sống con người trong một chuyên đi lên mặt trăng, (trace)
3. Chọn trả lời A, B hay c để hoàn thành các câu.
1. Yuri Gagarin phải có kinh nghiệm cảm giác mạnh khi hoàn thành chuyến vòng quanh trái đất. (experienced)
2. Phi hành gia đã sử dụng xe đẩy trên mặt trăng để di chuyển xung quanh trên mặt trăng, (moon buggies)
3. Sao chổi là một hành tinh nhỏ để lại vệt sáng khi nó đi ngang mặt trời (comet)
4. Con người có thể sông trên các hành tinh khác nếu chúng có bầu khí quyển giống như trên trái đất. (atmosphere)
5. Bởi vì trái đất không thể điều tiết sự gia tăng dân số của chúng ta, các nhà khoa học đang tìm những nơi mới, nơi con người có thể sống, (accommodate)
6. Quá nhiều khí Cacbonic trong không khí có thể gây độc cho con người thở. (poisonous)
4. Khoanh tròn từng từ hỏi đúng trong từng câu bên dưới.
1. Tom hỏi tôi tại sao mọi người khám phá không gian bên ngoài, (why)
2. Dean hỏi thầy giáo của anh ấy làm thế nào để con người sinh sống ở mặt trăng, (how)
3. Họ muốn biết những gì đã được tìm thấy trên sao Hỏa. (what)
4. Cô bé hỏi nếu cô có thể gọi cho những người sống trên hành tinh khác, (if)
5. Các sinh viên muốn biết sự tương đồng nào giữa sao Hỏa và Trái đất (what)
6. Nick hỏi tôi nếu có bất kì cây xanh nào trên sao Kim.
5. Chọn trả lời đúng A, B, hay c hoàn thành các câu.
1. A. Người đàn ông nói với bạn mình rằng ông đã thấy một UFO ngày hôm trước.
2. B. Các nhà thiên văn hỏi đồng nghiệp của mình nếu cô ấy sẽ đi trên một chuyên du hành tháng tới.
3. A. Anh ấy hỏi tôi nếu có bất kỳ tàu vũ trụ nào được phóng hai năm trước.
4. B. Sinh viên hỏi tôi nếu các phi hành gia có thể mang về bất kì nham thạch từ sao Hỏa sau đó.
5. C. Họ tự hỏi nếu chúng ta có bất kỳ thăm dò không gian vào năm sau.
6. B. Họ hỏi tôi nếu tôi nhớ lại việc nhìn thấy vật thể bay không xác định (UFO) được ghi nhận trong năm sau.
6. Khoanh tròn từ và hoàn thành chính xác những câu bên dưới
1. was
Anh ấy hỏi tôi hành tinh nào là hành tinh lớn nhất trong hệ mặt trời.
2. had been to
Giáo viên hỏi James con người ở được bao nhiêu hành tinh.
3. had been
Mark hỏi bạn cậu ấy khi nào UFO cuối cùng được báo là xuất hiện.
4. was
Anh ấy hỏi tôi rằng có mưa trên mặt trăng không.
5. would
Những học sinh tự hỏi khi nào con người sẽ có thể đi bộ trên bề mặt của sao Diêm Vương.
6. ate
Chàng trai hỏi những phi hành gia họ ăn gì khi làm nhiệm vụ trên không gian.
7. Viết lại những câu hỏi như câu tường thuật, bắt đầu bằng từ được cho.
1. Tom asked his teacher if scientists had found water on Mars.
Tom hỏi giáo viên rằng những nhà khoa học đã tìm ra nước trên sao Hỏa chưa.
2. Dean asked his father if astronomers had discovered any planets similar to Earth.
Dean hỏi ba anh ấy ràng những nhà du hành vũ trụ đã khám phá bất kỳ hành tinh tương tự như trái đất không.
3. The little boy asked his mother if they would be able to live on Saturn in the next decade.
Cậu con trai nhỏ thử hỏi mẹ rằng họ sẽ có thể sống trên sao Thổ trong thập kỷ tới được không.
4. Nick asked his teacher what would happen if the Sun became cooler.
Nick hỏi giáo viên anh ta rằng họ có thể sống trên sao Thổ không.
5. The science teacher asked her students how many planets there were in the Solar System.
Giáo viên môn khoa học hỏi học sinh cô ấy có bao nhiều hành tinh trong hệ mặt trời.
6. Alex asked his friend how long Neil Armstrong had stayed on the Moon.
Alex hỏi bạn anh ta Neil Amstrong đã ở trên mặt trăng bao lâu.
C. NÓI
1. Sắp xếp lại những câu sau thành thứ tự đúng để hoàn thành bài đàm thoại. Sau đó thực hành với bạn.
1. A. Dường như bạn có nhiều vấn đề với giao thông trên trái đất!
2. E. Đúng vậy. Có nhiều vụ kẹt xe và tai nạn mỗi ngày. Còn về sao Thổ?
3. B. Chúng tôi không có kẹt xe ở đây trên sao Thổ bởi vì chúng tôi có :: dân số.
4. F. Nghe thú vị đấy! Bạn cũng sử dụng phương tiện cá nhân phải không?
5. C. Hầu hết chúng tôi sử dụng phương tiện công cộng như tàu bay và xe buýt bay.
6. H. Bạn sử dụng nhiên liệu nào trong phương tiện của bạn?
7. G. Chúng tôi không sử dụng dầu như các bạn. Chúng tôi sử dụng chất lỏng đặc biệt mà lấy từ lòng đất
8. I. Bạn đi lại như thế nào?
2. Nối những câu hỏi với câu trả lời phù hợp. Làm theo cặp, hoàn thành một bài đàm thoại về cuộc sống trên sao Hải Vương.
1. E. Nhiệt độ bao nhiêu?
-218 độ.
2. F. Thở bằng gì?
Khí hydro.
3. c. Ăn và uống gì?
Cỏ và thịt; một loại rượu và dầu đặc biệt.
4. A. Đi lại như thế nào?
Xe hơi bay.
5. B. Sống ở đâu?
Nhà cửa với tường dày và hệ thống sưởi ấm.
6. D. Bao nhiêu mùa?
Một mùa 1 năm.
7. G. Ngủ bao nhiêu giờ?
24 giờ một ngày; ngủ 2 giờ.
D. ĐỌC
1. Đọc câu truyện này và điền vào khoảng trống với từ thích hợp khung.
(1) named (2) temperature (3) surface (4) underground
(5) dark (6) spend (7) smaller (8) breathe
CUỘC SỐNG TRÊN SAO HẢI VƯƠNG
Chào. Chúng tôi từ sao Hải Vương, hành tinh thứ 8 từ mặt trời trong hệ mặt trời. Hành tinh chúng tôi được đặt tên theo vị thần biển La Mã. Khí hậu rất không thân thiện, với một nhiệt độ khoảng -300 độ c và gió rất mạnh. Thật sự, chúng tôi có nhiều bão ở đây. Mọi thứ đang đóng băng trên bề mặt sao Hải Vương, vì vậy dĩ nhiên chúng tôi không có nước. Để có thể sống sót ở đây, chúng tôi phải xây dựng tất cả thành phố chúng tôi dưới lòng đất, cách mặt đất 100km. May mắn rằng chúng tôi không có động đất ở sao Hải Vương!
Cuộc sống chúng tôi rất khác với cuộc sống của các bạn trên trái đất. Bởi vì nó rất tối bên dưới lòng đất, chúng tôi có hệ thống ánh sáng rất tốt. Mỗi ngày chúng tôi cần 3 giờ để ngủ, 4 giờ để làm việc và thời gian còn lại trong ngày chúng tôi dành cho những hoạt động thư giãn. Cuộc sống thật thư thái. Hầu hết chúng tôi đều thích đi du lịch đến những thành phố mới để trải nghiệm mới. Mặc dù chúng tôi nhỏ hơn các bạn, nhưng chúng tôi có thể di chuyển rất nhanh. Quả thực chúng tôi có cánh, vì vậy chúng tôi có thể bay. Chúng tôi không bị xe cộ đông đúc như trái đất các bạn. Chúng tôi không thở ôxi, nhưng chúng tôi sống nhờ hi-đrô.
2. Đọc đoạn văn sau và làm bài tập sau.
A. Trái đất là hành tinh thứ ba gần mặt trời nhất trong hệ Mặt trời. Nó là hành tinh duy nhất mà tên tiếng Anh, thế giới hoặc Trái đất, không đến từ thần thoại La Mã hoặc Hy Lạp mà từ tiếng Anh cũ và dân tộc Đức.
B. Cũng được đề cập như hành tinh xanh, hoặc Đá hoa xanh bởi vì nó là hành tinh duy nhất mà có nước ở dạng lỏng trên bề mặt. Quả thực, 71% của bề mặt Trái đất được bao phủ bởi nước, mà còn quan trọng cho tất cả các loại sự sống.
C. Trái đất là hành tinh duy nhất có thể có bất kỳ dạng sông nào. Nó là nhà cho hàng triệu loài động thực vật, bao gồm loài người Trái đất. Cuộc sống trên trái đất được hỗ trợ và nuôi dưỡng bởi sinh quyển và chất khoáng của nó.
D. Những nhà khoa học đang tìm những hành tinh khác để chứa dân số đang tăng. Họ tin rằng nếu loài người có thể tìm thấy nước trên sao Hỏa và cây cối, họ có thể tăng số ôxi trên hành tinh. Điều đó sẽ tăng cơ hội loài người có thể sống trên đó trong tương lai.
a. Đọc bài văn và tìm những từ trong đoạn văn mà có nghĩa tương tự với những từ hoặc cụm từ.
1. mythology
những câu chuyện cũ mà thường liên quan đến thần hoặc quái vật
2. nourished
sống sót hoặc khỏe mạnh
3. oxygen
phần bề mặt trái đất và không khí mà trong đó cây và động vật có thể sống trong đó
4. accommodate
cung cấp một nơi để sống
5. trace
tìm hoặc khám phá
b. Bây giờ quyết định trong đoạn văn trên mỗi chi tiết được đề cập bên dưới. Viết A, B, C hoặc D trong khoảng trống.
1. A. Tên hành tinh
2. C. Khả năng sống trên một hành tinh
3. B. Bề mặt của trái đất
4. A. Vị trí trái đất
5. D. Nơi mà chúng ta có thể sống trong tương lai
c. Đọc đoạn văn lần nữa và trả lời câu hỏi.
1. Cái gì là tên khác cho Trái đất?
The world, the Blue planet, or the Blue Marble.
Thế giới, hành tinh xanh hay đá xanh.
2. Tại sao trái đất được gọi như vậy?
It has the names because it’s the only planet that has water in liquid form on the surface.
Nó có tên đó bởi vì nó là hành tinh duy nhất có nước ở thể lỏng trên bề mặt.
3. Trái đất trong hệ mặt trời ở đâu?
Earth is the third-closest planet to the Sun in the Solar system.
Trái đất là hành tinh gần thứ ba với mặt trời trong hệ mặt trời.
4. Trái đất khác với những hành tinh khác như thế nào?
Earth is the only planet that has been known to host life.
Trái đất là hành tinh duy nhất được biết là có sự sống.
5. Cuộc sống trên Trái đất được hỗ trợ bởi gì?
Life on Earth is supported and nourished by its biosphere and minerals.
Cuộc sống trên trái đất dược hỗ trợ và nuôi dưỡng bởi sinh quyển và chất khoáng của nó.
6. Bạn có nghĩ cái gì là sự khác nhau lớn nhất giữa trái đất và sao Hỏa?
There are water and trees on earth, but there are no much things on Mars.
Có nước và cây trên trái đất, nhưng không có nhiều thứ trên sao Hỏa,
3. Đọc đoạn văn và quyết định câu nào đúng (T) hay sai (F).
Cách đây rất lâu, người ta nghĩ mặt trăng là một vị thần và chúng ta sẽ không bao giờ có thế với tới đó. Tuy nhiên, việc phát minh kính viễn vọng trong năm 1608 có thế làm cho con người biết rằng mặt trăng chỉ là một phần hành tinh khác. Và giấc mơ đi bộ trên mặt trăng của loài người đột nhiên có thể.
Giấc mơ thành sự thật vào ngày 20 tháng 7 năm 1969 khi Neil Amstrong, Buzz Aldrin và Michael Collins bay đến mặt trăng như là một phần của sứ mệnh phi thuyền Apollo 11. Neil Armstrong là người đầu tiên bước lên mặt trăng, Neil Armstrong và Buzz Aldrin đã hoàn thành sứ mệnh, trong khi Collins ở trong quỹ đạo để bảo trì hệ thống trên khoang tàu không gian.
Trong suốt thời gian ở hơn 21 giờ trên bề mặt Mặt trăng, những phi hành gia đã không tìm được mưa hoặc gió nào cả. Mặt trăng như sa mạc với đồng bằng, núi và thung lũng. Bề mặt được bao phủ với bụi dày, họ đế lại dấu chân nơi mà họ đã đi qua. Họ để lại một lá cờ Mỹ ở đó và trở lại trái đất với 46 pao (đơn vị cân Anh) của đá mặt trăng cho nghiên cứu khoa học.
1. Người ta đã biết tất cả về mặt trăng trong hàng ngàn năm. (F)
2. Việc phát minh của kính viễn vọng giúp con người hiểu rằng mặt trăng không phải là thần. (T)
3. Chỉ Neil Armstrong và Buzz Aldrin bước lên Mặt trăng. (T)
4. Khí hậu trên mặt trăng không thân thiện, với nhiều mưa và gió. (F)
5. Những nhà phi hành gia ở trên mặt trăng trong gần một ngày. (T)
6. Họ mang về bụi và đá như quà lưu niệm. (F)
E. VIẾT
1. Viết lại các câu trong câu tường thuật.
1. Sally thought residents from Venus had very big eyes round faces.
Sally nghĩ rằng những cư dân từ sao Kim có đôi mắt to trên mặt.
2. Jane believed that those aliens could understand all languages huamns people.
Jane tin rầng những người ngoài hành tinh đó có thể hiểu được tất cả ngôn ngữ loài người.
3. Tom asked how the people from Venus could travel around.
Tom hỏi cách mà người từ sao Kim có thể đi lại.
4. Dean thought the people from Venus might travel in flying cars.
Dean nghĩ rằng con người từ sao Kim có thể đi du lịch bằng xe bay.
5. Edward asked his friend how people on Venus comminicated.
Edward hỏi bạn anh ấy cách mà con người trên sao Kim giao tiếp.
6. Nick asked his teacher if those people would become good friends humans.
Nick thử hỏi giáo viên rằng những người đó trở thành bạn tốt với người không.
2. Tưởng tương em từng đến mặt trăng và gặp một cư dân ở đó một lá thư cho người bạn và miêu tả người mà em gặp.
Dear Dean,
It’s great to know that you travelled to Mars during your su vacation. We also had a memorable time on the Moon. We were lucky tc some of the residents there. They are very friendly. They welcomed us. climate there is very hot more than 200 degree celcius. They have the t skin that can stand the hot temperature. They eat the rock and drink the liquid from the rock. There is no traffic jam there because they use flying cars. They have two big eyes and ears. Their skin is green and thick. They have the tails.
Hope to see you soon to show you the pictures we took there.
Love,
Tom
Chào Dean,
Thật tuyệt khi biết rằng bạn đã đi đến sao Hỏa trong kỳ nghỉ hè. Chúng mình đã có một thời gian đáng nhớ trên mặt trăng. Chúng mình đã may mắn gặp được vài cư dân ở đó. Họ rất thân thiện. Họ chào mừng chúng mình. Thời tiết ở đó rất nóng, hơn 200 độ c. Họ có da dày mà có thể chịu được nhiệt độ nóng. Họ ăn đá và uống chất lỏng từ trong đá. Không có kẹt xe ở đó bởi vì họ dùng xe bay. Họ có 2 mắt to và đôi tai to. Da họ màu xanh lá và dày. Họ còn có đuôi nữa.
Hy vọng gặp bạn sớm để mình cho bạn xem hình mình chụp ở đó.
Thân,
Tom
Copyright © 2021 HOCTAP247