Cân lấy 10,6 g Na2CO3 cho vào cốc chia độ có dung tích 500 ml. Rót từ từ nước cất vào cốc cho đến vạch 200 ml. Khuấy nhẹ cho Na2CO3 tan hết, ta được dung dịch Na2CO3. Biết 1 ml dung dịch này cho khối lượng là 1,05 g. Hãy xác định nồng độ phần trăm (C%) và nồng độ mol của dung dịch vừa pha chế được.
Tính khối lượng của Na2CO3 có trong 200 ml dung dịch : mdd = V. d= 200. 1,05 = a (gam)
=> \(C\% N{a_2}C{O_3} = \frac{{mc\tan }}{{m\,dd}}.100\% = ?\)
Tính số mol của Na2CO3 = m : M
=> nồng độ mol \({C_M} = \frac{n}{V}\)
Lời giải chi tiết
Khối lượng dung dịch Na2CO3:
m = 200 . 1,05 = 210 g
Nồng độ phần trăm của dung dịch:
C% = \(\frac{10,6}{210}\) . 100% = 5,05%
Số mol của Na2CO3 là:
n = \(\frac{10,6}{(46+12+48)}\) = 0,1 mol
Nồng độ mol của dung dịch:
CM = \(\frac{0,1.1000}{200}\) = 0,5 M
Copyright © 2021 HOCTAP247