Trang chủ Lớp 9 Toán Lớp 9 SGK Cũ Bài 5. Bảng Căn bậc hai Giải bài 39 trang 23 - Sách giáo khoa Toán 9 tập 1

Giải bài 39 trang 23 - Sách giáo khoa Toán 9 tập 1

Lý thuyết Bài tập

Tóm tắt bài

Đề bài

Dùng bảng số để tìm căn bậc hai số học của mỗi số sau đây rồi dùng máy tính bỏ túi kiểm tra và so sánh kết quả

            115;     232;     571;     9691

Hướng dẫn giải

  Hướng dẫn:

- Tìm căn bậc hai của a, 1< a< 100

 Ví dụ tìm \( \sqrt{1,68}\) taij giao cuả hàng 1,6 và cột 8 ta thấy số 1,296. Vậy \( \sqrt{1,68} \approx 1,296\) 

 - Tìm căn bậc hai của a, a > 100.

 Ví dụ \( \sqrt{1680}=\sqrt{16,8}.\sqrt{100}=10.\sqrt{16,8} \)

 Tra bảng, ta nhân được \(\sqrt{16,8 } \approx 4,099 \). Như vậy, \( 10.\sqrt{16,8} \approx 40,99\)

   - Tìm căn bậc hai của số a, 0 < a< 1.

 Ví dụ tìm \(\sqrt{0,00168}\)

 Ta có: 0,00168= 16,8 : 10000.

 Do đó: \( \sqrt{0,00168}= \sqrt{16,8}: \sqrt{10000} \approx 4,099: 100 \approx 0,04099\)

 Giải: 

   \( \sqrt{115} \approx 10,724\)

  \( \sqrt{232} \approx 15,232\)

  \( \sqrt{571} \approx 23,896\)

  \( \sqrt{9691} \approx 98,443\)

Copyright © 2021 HOCTAP247