Tóm tắt bài
1.1. Các thành phần của văn bản
- Ký tự:
- Bao gồm các con chữ, con số, ký hiệu...
- Là thành phần cơ bản nhất của văn bản.
- Phần lớn các ký tự đều được nhập từ bàn phím.
-
Ví dụ 1: a, b, c, #, &, 4, 6 ...
- Dòng: Là tập hợp các ký tự nằm trên cùng một đường ngang từ lề trái sang lề phải.
- Đoạn:
- Bao gồm nhiều câu liên tiếp, có liên quan tới nhau và hoàn chỉnh về ngữ nghĩa.
- Khi soạn thảo văn bản Word, ta nhấn phím Enter để kết thúc 1 đoạn văn bản.
- Trang: Là phần văn bản cùng nằm trên một trang in.
Ví dụ các thành phần cơ bản của văn bản:
.png)
Hình 1. Minh họa các thành phần cơ bản của văn bản
1.2. Con trỏ soạn thảo
.png)
Hình 2. Con trỏ soạn thảo và vùng soạn thảo
- Dùng bàn phím để nhập (gõ) nội dung cho văn bản vào máy tính.
- Con trỏ soạn thảo là một vạch đứng nhấp nháy trên màn hình, cho biết vị trí xuất hiện của ký tự được gõ vào.
- Để chèn ký tự hay 1 đối tượng nào đó vào văn bản, ta phải di chuyển con trỏ soạn thảo tới vị trí cần chèn.
- Di chuyển con trỏ tới vị trí cần thiết bằng cách nháy chuột vào vị trí đó.
- Có thể sử dụng các phím để di chuyển con trỏ:
- Lên trên
- Xuống dưới
- Sang trái
- Sang phải
- Home: di chuyển con trỏ ra đầu dòng.
- End: di chuyển con trỏ về cuối dòng.
- Page Up: di chuyển con trỏ lên đầu trang văn bản.
- Page Down: di chuyển con trỏ về cuối trang văn bản.
1.3. Quy tắc gõ văn bản trong Word
- Khi soạn thảo, các dấu ngắt câu: (.) (,) (:) (;) (!) (?) phải được đặt sát vào từ đứng trước nó, sau đó là một dấu cách nếu đoạn văn bản đó vẫn còn nội dung.
- Các dấu mở ngoặc (, [, {, <, ', " phải được đặt sát vào bên trái ký tự đầu tiên của từ tiếp theo.
- Các dấu đóng ngoặc ), ], }, >, ', " phải được đặt sát vào bên phải ký tự cuối cùng của từ ngay trước đó.
- Giữa các từ chỉ dùng 1 phím cách để phân cách.
- Nhấn phím Enter một lần để kết thúc một đoạn văn bản chuyển sang đoạn văn bản mới.
1.4. Gõ văn bản chữ Việt
.png)
Hình 3. Một số chương trình hỗ trợ gõ chữ Việt
- Quy tắc gõ văn bản chữ Việt theo kiểu VNI và TELEX
Để có chữ
|
Kiểu VNI
|
Kiểu TELEX
|
ă
|
a8
|
aw
|
â
|
a6
|
aa |
đ
|
d9
|
dd |
ê
|
e6
|
ee |
ô
|
o6
|
oo |
ơ
|
o7
|
ow hoặc [
|
ư |
u7
|
uw hoặc ]
|
Bảng 1. Quy tắc gõ chữ Việt theo kiểu VNI và TELEX
Để có dấu
|
Kiểu VNI
|
Kiểu TELEX
|
Huyền
|
2
|
f
|
Sắc |
1 |
s |
Hỏi |
3 |
r |
Ngã |
4 |
x |
Nặng |
5 |
j |
Bảng 2. Quy tắc gõ dấu Việt theo kiểu VNI và TELEX
- Để có thể soạn thảo chữ tiếng Việt, xem trên màn hình, in ra giấy thì cần phải có các tệp tin đặc biệt được cài trên máy tính.
- Các tệp tin này được gọi là phông chữ Việt.
- Có nhiều phông chữ khác nhau dùng để hiển thị và in chữ Tiếng Việt: .VnTime, .VnArial, VNI-Times, VNI-Helve …
- Chú ý:
- Để gõ chữ Việt cần phải chọn tính năng chữ Việt của chương trình gõ.
- Ngoài ra, để hiển thị và in chữ Việt còn cần chọn đúng phông chữ phù hợp với chương trình gõ.
- Cần các phông chữ Việt cài sẵn trên máy tính.
Ví dụ 1: Dạng Xác định các thành phần của văn bản
Quan sát văn bản sau và trả lời câu hỏi:
.png)
- Văn bản trên có mấy dòng?
- Văn bản trên có mấy đoạn?
- Đoạn đầu tiên có mấy câu?
- Kí tự đầu tiên của văn bản là?
- Kí tự cuối cùng của văn bản là?
Gợi ý trả lời:
- Văn bản trên có 6 dòng
- Văn bản trên có 2 đoạn
- Đoạn đầu tiên có 2 câu
- Kí tự đầu tiên của văn bản là B
- Kí tự cuối cùng của văn bản là dấu chấm "."
Ví dụ 2: Dạng con trỏ văn bản
Hãy phân biệt con trỏ soạn thảo với con trỏ chuột?
Gợi ý trả lời:
Con trỏ soạn thảo
|
Con trỏ chuột
|
Là một vạch đứng nhấp nháy trên màn hình
|
Có dạng chữ I in hoa hoặc hình mũi tên
|
Ví dụ 3: Dạng quy tắc gõ văn bản trong Word
Sửa lại những lỗi gõ sai trong câu dưới đây?
" Ngày nay khisoạn thảo văn bản ,chúng ta thường sử dụng máy tính."
Gợi ý trả lời:
"Ngày nay khi soạn thảo văn bản, chúng ta thường sử dụng máy tính."
Ví dụ 4: Dạng gõ văn bản chữ Việt
Em hãy thể hiện cách gõ theo kiểu VNI, Telex cho câu thơ sau?
Quê hương là chùm khế ngọt.
Gợi ý trả lời:
Que6 hu7o7ng la2 chum2 khe61 ngot5.
Quee huwowng laf chumf khees ngotj.
3. Luyện tập Bài 14 Tin học 6
Sau khi học xong Bài 14: Soạn thảo văn bản đơn giản, các em cần nắm vững những nội dung chính sau đây:
- Các thành phần cơ bản của văn bản: kí tự, từ, câu, dòng, đoạn văn bản và trang văn bản;
- Giữa các từ chỉ nên gõ một kí tự trống và giữa các đoạn văn bản chỉ nhấn phím Enter một lần;
- Có thể gõ văn bản chữ Việt bằng một trong hai kiểu gõ: Telex hay Vni.
3.1. Trắc nghiệm
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Tin học 6 Bài 14 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
-
-
A.
Khi soạn thảo văn bản trên máy tính, em phải trình bày văn bản ngay khi gõ nội dung văn bản
-
B.
Khi gõ nội dung văn bản, máy tính tự động xuống dòng dưới khi con trỏ soạn thảo đã tới lề phải
-
C.
Khi soạn thảo nội dung văn bản, em có thể sửa lỗi trong văn bản bất kì lúc nào em thấy cần thiết
-
D.
Có nhiều phông chữ khác nhau dùng để hiển thị và in chữ Tiếng Việt
-
-
-
A.
Buổi sáng, chim hót véo von.
-
B.
Buổi sáng , chim hót véo von.
-
C.
Buổi sáng,chim hót véo von.
-
D.
Buổi sáng, chim hót véo von .
Câu 4-Câu 10: Xem thêm phần trắc nghiệm để làm thử Online
ADSENSE
ADMICRO