Unit 10 lớp 12 Reading - Bài dịch Endangered Species

Lý thuyết Bài tập

Tóm tắt bài

1. Before You Read Unit 10 Lớp 12

Work in pairs. Look at the pictures and answer the questions.

(Làm việc theo cặp. Hãy nhìn vào những bức tranh và trả lời câu hỏi.)

  1. Which of the animals and insects below can be found in Vietnam? (Loại động vật và côn trùng nào dưới đây có thể tìm thấy ở Việt Nam?)
  2. Which of them is/are in danger of becoming extinct? (Loài nào trong số đó có nguy cơ bị tuyệt chủng?)

Guide to answer

  1. All of these animals and insects except for leopard can be found in Vietnam.
  2. I think rhinoceros, elephant and leopard are in danger of extinction.

2. While You Read Unit 10 Lớp 12

Read the text then do the tasks that follow.

(Đọc đoạn văn và làm những bài tập sau)

2.1. Unit 10 Reading Task 1

The nouns in column A all appear in the passage. Match each of them with a suitable definition in column B.

(Tất cả danh từ ở cột A xuất hiện trong bài đọc, hãy ghép mỗi từ ứng với định nghĩa thích hợp ở cột B.)

A B
 1. extinction    

 a. the existence of a large number of different

 kinds of animals and plants which make a balanced  environment

 2. habitat  b. the act of preventing something from being lost, wasted, damaged or destroyed
 3. biodiversity  c. a situation in which a plant, an animal, a way of life, etc. stops existing
 4. conservation  d. the natural environment in which a plant or animal lives

 

Guide to answer

  • (1-c) extinction: a situation in which a plant, an animal, a way of life, etc. stops existing (sự tuyệt chủng: tình trạng mà một loài động, thực vật, một lối sống không còn tồn tại.)
  • (2-d) habitat: the natural environment in which a plant or animal lives (môi trường sống: môi trường tự nhiên nơi sinh sống của các loài động thực vật)
  • (3-a) biodiversity: the existence of a large number of different kinds of animals and plants which make a balanced environment (hệ sinh thái: sự tồn tại của rất nhiều loài động thực vật khác nhau, tạo nên môi trường tự nhiên cân bằng.)
  • (4-b) conservation: the act of preventing something from being lost, wasted, damaged or destroyed (sự bảo tồn: hành động bảo vệ cái gì khỏi bị mất, lãng phí, tàn phá)

2.2. Unit 10 Reading Task 2

Choose A, B, C or D to complete the following sentences about the reading passage.

(Chọn A, B, C hoặc D để hoàn chỉnh những câu về bài đọc)
 

1. The number of species around the globe threatened with extinction is over …… (Số giống loài động thực vật trên thế giới có nguy cơ tuyệt chủng trên .....)

A.7,200       B. 8,300              c. 1,600            D. 15,000

2. Which of the following is NOT mentioned as a primary cause of species extinction? (Điều nào dưới đây không được coi là nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự tuyệt chủng?)

A. pollution                                C. habitat destruction

B. natural selection                     D. overexploitation

3. The Red List is a special book that provides names of ……………animals. (Sách Đỏ là quyển sách đặc biệt liệt kê tên các loài động vật.....)

 A. vulnerable and endangered                     C. endangered

 B. hunted                                                   D. extinct

4. The development of wildlife habitat reserves helps……………… (Việc phát triển những khu bảo tồn động thực vật hoang dã giúp.........)

A. save a large number of endangered species

B. make a list of endangered species

C. enact laws to protect wildlife

D. develop commercial trade and overhunting

5. The best title for the passage is………………..  .(Tựa đề thích hợp nhất của bài đọc là.....)

A. Endangered Species and Conservation Measures

B. Endangered Species and their Benefits

C. The Global Extinction Crisis

D. Endangered Species Extinction: Causes and Conservation Measures

Guide to answer
 

1 2 3 4 5
D B A A D


2.3. Unit 10 Reading Task 3

Find evidence in the passage to support these statements.

(Tìm những thông tin trong bài đọc để chứng minh những câu nói sau.)

  1. Pollution is one of the main causes of species extinction. (Nạn ô nhiễm là một trong những nguyên nhân chính gây tuyệt chủng ở các loài.)
  2. Species diversity has provided humans with so many essential things. (Sự đa dạng chủng loài mang lại cho con người nhiều lợi ích.)
  3. There are a number of ways to help save endangered species. (Có nhiều biện pháp bảo tồn các loài có nguy cơ tuyệt chủng.)

Guide to answer

  1. Sentence 1, paragraph 2. (The primary causes of species extinction are habitat destruction, commercial exploitation and pollution.)
  2. Paragraph 3
  3. Paragraph 4

3. After You Read Unit 10 Lớp 12

 Work in pairs. Summarize the reading passage by writing ONE sentence for each paragraph.
(Làm việc theo cặp. Hãy tóm tắt bài đọc bằng cách viết một câu cho mỗi đoạn văn.)

Guide to answer

  • Paragragh 1: Over fifteen thousand plant and animal species around the globe are threatened with extinction.
  • Paragraph 2: The primary causes of species extinction are habitat destruction, commercial exploitation and pollution.
  • Paragraph 3: Biodiversity is important for humans since it provides food, clean water, air, fertile soil, many medicines and other products.
  • Paragraph 4:Different efforts have been made to save and conserve endangered species.

4. Phần dịch Reading Unit 10 Lớp 12

Các loài đang gặp nguy hiểm là các loài động vật đang có nguy cơ bị tuyệt chủng. Hơn 8.300 loài thực vật và 7.200 loài động vật trên trái đất có nguy cơ tuyệt chủng, và thêm hàng ngàn loài bị tuyệt chủng mỗi năm trước khi các nhà sinh vật học có thể nhận biết chúng.

Nguyên nhân chủ yếu gây tuyệt chủng các giống loài là do sự tàn phá môi trường sống, việc khai thác nhằm mục đích thương mại và sự ô nhiễm. Việc tháo nước khỏi các vùng đầm lầy, nạn phá rừng, sự đô thị hóa cùng việc xây dựng công trình giao thông đô thị, đập nước đã hủy hoại hoặc làm tổn hại nghiêm trọng môi trường tự nhiên. Từ đầu thế kỷ 17, việc khai thác động vật làm thực phẩm và các sản phẩm khác để phục vụ cho mục đích thương mại đã làm giảm đáng kể số lượng các loài quý hiếm trên thế giới. Hóa chất độc hại trong đất và không khí, nước ô nhiễm và nhiệt độ tăng cao đã đẩy nhiều loài đến bờ vực tuyệt chủng.

Sự tuyệt chủng của các loài động thực vật sẽ gây tổn hại đến hệ sinh thái. Đối với chúng ta, việc gìn giữ hệ sinh thái quan trọng về nhiều mặt. Thí dụ, nhờ sự đa dạng các chủng loài mà con người có thực phẩm, không khí và nước sạch, đất màu mỡ để trồng trọt. Ngoài ra, chúng ta còn hưởng được nhiều lợi ích từ nhiều loại thuốc và sản phẩm khác mà hệ sinh thái mang lại.

Con người đã có nhiều nỗ lực bảo tồn nhằm bảo vệ những giống loài có nguy cơ bị tuyệt chủng. Sách đỏ - danh sách thế giới về các loài động vật có nguy cơ tuyệt chủng và dễ bị nguy hại - đã được giới thiệu nhằm nâng cao nhận thức của con người về nhu cầu bảo tồn môi trường tự nhiên. Chính phủ các nước đã ban hành các đạo luật ngăn cấm việc buôn bán và săn bắt bừa bãi động vật hoang dã nhằm bảo vệ các loài này. Nhiều khu bảo tồn động thực vật hoang dã được thành lập để nhiều loài có nguy cơ tuyệt chủng có cơ may sống sót và phát triển.

Read the passage carefully and decide whether statements are true (T), false (F) or no information (NI)

We live in a dynamic world, and habitats are always undergoing changes at all sorts of levels. However, natural changes usually occur at a slow pace so that impacts on individual species tend to be slight - at least in the short term. When the pace of change is greatly accelerated, there may be no time for individual species to react to new circumstances, and the effects can be disastrous. Briefly, this is the reason that rapid habitat loss is regarded as the chief cause of species endangerment, and there is no force more powerful in this regard than human beings. To some extent, every part of the earth has been affected by human activities, especially during this past century. This applies on virtually every scale, from the loss of microbes in soils that once supported tropical forests, to the extinction of fish and other aquatic species in polluted freshwater habitats, to changes in global climate caused by the release of greenhouse gases.

From the perspective of an individual human lifetime, such changes may be hard to detect and their effects on individual species may be hard to predict. But the lesson is clear enough. For example, although many countries have had plans to grow many tropical forests, they are highly susceptible to destruction because the soils in which they grow are poor in available nutrients. Centuries may be required to bring back a forest that was cut down or burnt out in the space of a few years. Many of the world's severely threatened animals and plants live in such forests, and it is certain that huge numbers of them will disappear if present rates of forest loss continue.

 

  1. Habitats in the world are unchangeable and fixedly exist.

  2. All species can adapt themselves to new circumstances easily and quickly.

  3. Human beings are the main cause that leads to rapid habitat loss.

  4. Many kinds of fish are also in danger of extinction because water habitats are polluted.

  5. Many countries have grown as many tropical forests as they destroyed in the past years.

​Key

1. Habitats in the world are unchangeable and fixedly exist. (F)

---> Habitats are always undergoing changes at all sorts of levels.

2. All species can adapt themselves to new circumstances easily and quickly. (F)

---> When the pace of change is greatly accelerated, there may be no time for individual species to react to new circumstances.

3. Human beings are the main cause that leads to rapid habitat loss. (T)

4. Many kinds of fish are also in danger of extinction because water habitats are polluted. (T)

5. Many countries have grown as many tropical forests as they destroyed in the past years. (NI)

Bài tập trắc nghiệm Reading Unit 10 Lớp 12

Như vậy là các em đã xem qua bài giảng phần Reading Unit 10 Endangered Species chương trình Tiếng Anh lớp 12 về những loài đang bị đe dọa. Để phát triển kỹ năng đọc hiểu về đề tài thiên nhiên, động thực vật đang bị đe dọa mời các em tham gia thực hành Trắc nghiệm Unit 10 lớp 12 Reading.

  • Câu 1: Exercise 1: Read the passage carefully and choose the correct answer. Species that belong to an area are said to be native species. Typically, they have been part of a given biological landscape for a long period, and they are well adapted to the local environment and to the presence of other native species in the same general habitat. Exotic species are interlopers, foreign elements introduced intentionally or accidentally into new settings through human activities. In one context an introduced species may cause no obvious problems and may, over time, be regarded as being just as "natural" as any native species in the same habitat. In another context, exotics may seriously disrupt delicate ecological balances and create a cascade of unintended consequences. The worst of these unintended consequences arise when introduced species put native species in destruction by preying on them, altering their habitats, or out-competing them in the struggle for food resources. Although biological introductions have affected environments the world over, the most destructive, effects have occurred on islands, where introduced insects, cats, pigs, rats, mongooses, and other nonnative species have caused the grave endangerment or outright extinction of literally hundreds of species during the past 500 years. One of other reason to cause species extinction is overexploitation. This word refers to the utilization of a species at a rate that is likely to cause its extreme endangerment or outright extinction. Among many examples of severe overexploitation, the case of the great whales stands out in special relief. By the middle of the 20th century, unrestricted whaling had brought many species of whales to incredibly low population sizes. In response to public pressure, in 1982 a number of nations, including the USA, agreed to an international moratorium on whaling. As a direct result, some whale species which are thought to have been on extinction's doorstep 25 years ago have made amazing comebacks, such as grey whales in the western Pacific. Others remain at great risk. Many other species, however, continue to suffer high rates of exploitation because of the trade in animal parts. Currently, the demand for animal parts is centered in several parts of Asia where there. is a strong market for traditional medicines made from items like tiger bone and rhino horn.

    Native species _______.

    • A. are not used to the local environment
    • B. never get along well with other native species in the same environment
    • C. tend to do harm to exotic species
    • D. have been part of a given biological landscape for a long period
    • A. do no harm to native species and the local environment
    • B. may kill native species for food
    • C. always share the environment peacefully with native species
    • D. help to make the local environment more ideal to survive
  • Câu 3:

    According to the first paragraph, _______.

    • A. non-native species have caused badly damage to native ones
    • B. introducing new exotic species to local environments is necessary
    • C. exotic species have never been introduced on islands
    • D. very few native species have been damaged by exotic species
    • A. whale population was the most crowded in marine life
    • B. whale hunting was illegal
    • C. whale population increased dramatically
    • D. whaling was not restricted
    • A. are not popular in Asian markets
    • B. are never in the trade of animal parts
    • C. are used for making traditional medicines
    • D. cannot be found in Asian markets

Câu 2 - Câu 15: Xem trắc nghiệm để thi online

Nếu có gì chưa hiểu các em có thể đặt câu hỏi với cộng đồng Tiếng Anh HOCTAP247 ở mục hỏi đáp để được giải đáp nhanh nhất. Sau bài học Reading này các em chuyển qua bài học mới Unit 10 Endangered Species - Speaking kế tiếp. Chúc các em học tốt! 

Copyright © 2021 HOCTAP247