Work in pairs. Ask and answer the following questions. (Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời các câu hỏi sau.)
1. Can name some scientists and their specialisations?
2. Have you ever heard of Marie Curie? (Bạn đã từng nghe nói về Marie Curie?)
3. What do you know about her? (Bạn biết gì về bà ấy?)
1. I know four scientists: Louis Pasteur, Michael Faraday, Gregor Johann Mendel, and Alexander Fleming.
2. Yes. I've read some books about her.
3. Marie Curie was born in Warsaw. Poland, in 1867. In 1891, she came to Paris and studied at the Sorbonne. a world famous university in Paris at that time. She married Pierre Curie in 1895. In 1903, Marie received a Ph.D at Sorbonne and she was the first woman professor at the Sorbonne after her husband's death. She was awarded the Nobel Prize in Chemistry. She died in 1934.
Read the passage and then do the tasks that follow. (Đọc đoạn văn và sau đó làm các bài tập theo sau.)
Match the words or phrases in A with their meanings in B. (Ghép các từ hoặc cụm từ ở A với nghĩa của chúng ở B.)
A | B |
1. with flying colours 2. determine 3. mature 4. ease 5. harbour |
a. having a fully developed mind b. keep in the mind c. very well, with a very high mark/grade d. make less severe e. find out exactly by making calculations |
1-c
2-e
3-a
4-d
5-b
Decide whether the statements are true (T) or false (F). Correct the false information. (Xác định xem những phát biểu này là đúng (T) hay sai (F). Sửa các thông tin sai.)
1. Marie went to school in Warsaw.
2. Her dream was to become a private tutor.
3. At the Sorbonne, she studied very well.
4. She married Pierre Curie in 1894.
5. She was the first woman professor at the Sorbonne.
1. T
2. F
=> Her dream was to become a scientist.
3. T
4. F
=> She married Pierre Curie in 1985.
5. T
Answer the questions. (Trả lời các câu hỏi sau.)
1. When and where was Marie Curie born? (Marie Curie sinh năm nào và ở đâu?)
2. What kind of student was she? (Bà ấy là dạng học sinh gì?)
3. Why did she work as a private tutor? (Tại sao bà ấy đã làm giáo viên dạy kèm riêng?)
4. For what service was she awarded a Nobel Prize in Chemistry? (Bà ấy đã nhận Giải Nobel Hóa học về cái gì?)
5. Was the prize her real joy? Why/why not? (Giải thưởng có phải là niềm vui thực sự của bà ấy? Tại sao/Tại sao không?)
Guide to answer
1. Marie Curie was born in Warsaw, Poland, in 1867.
2. She was a brilliant and mature student.
3. She worked as a private tutor to cam money for her study tour abroad.
4. She was awarded a Nobel Prize in Chemistry for determining ihe atomic weight of radium.
5. No, it wasn't. Her real joy was "easing human suffering".
Work in groups. Below are five adjectives we may use to describe Marie Curie. Find the evidence from the passage to prove each of them. (Làm việc nhóm. Dưới đây là 5 tính từ chúng ta có thể sử dụng để miêu tả Marie Curie. Tìm những chứng cứ từ đoạn văn để chứng minh từng từ trong chúng.)
1. strong-willed: có ý chí mạnh mẽ
In spite of her difficult living conditions, she worked extremely hard.
2. ambitious: có nhiều tham vọng
As a brilliant and mature student, Marie harbored the dream of a scientific career which was impossible for a woman at that time.
3. hard-working: chăm chỉ, siêng năng
To save money for a study tour abroad, she had to work as a private tutor.
4. intelligent: thông minh
She earned a physics degree with flying colours, and went on to take another degree in mathematics. She became the first woman to receive a PhD from the Sorbonne.
5. humane: nhân đạo
Her real joy was "easing human suffering".
Marie Curie sinh ở Warsaw vào ngày 7 tháng 11 năm 1867. Bà nhận được nền giáo dục phổ thông ở các trường địa phương và sự rèn luyện về khoa học từ người cha.
Là một sinh viên lỗi lạc và trưởng thành, bà ôm ấp giấc mơ làm một nghề về khoa học, điều đó không thể được cho một phụ nữ vào thời của bà. Để dành tiền cho chuyến du học ở nước ngoài, bà phải làm giáo viên dạy kèm riêng và việc học của bà bị gián đoạn.
Cuối cùng vào năm 1891. với số liền ít ỏi để sống. Marie đến Pa-ri để thực hiện giấc mơ của mình tại Đại học Sorbonne. Dù điều kiện sống khó khăn, bà làm việc vô cùng cần cù. Bà đạt được một văn bằng Vật lý với điểm rất cao và tiếp tục một văn bằng nữa về Toán học. Bà gặp Pierre Curie ở Trường Vật lý năm 1894 và năm sau họ cưới nhau. Từ đó trở đi, họ làm việc chung với nhau trong công việc nghiên cứu. Năm 1903, Marie trở thành người phụ nữ đầu tiên nhận bằng tiến sĩ ở Đại học Sorbonne.
Sau cái chết bi thảm của Pierre Curie năm 1906, bà đảm trách vị trí chồng bà đã đạt được ở Sorbonne. Như thế bà là phụ nữ đầu tiên là giáo sư đại học ở Pháp. Chẳng bao lâu sau đó, bà được nhận Giải Nobel Hóa học về xác định trọng lượng nguyên tử của chất Ra-đi. Nhưng niềm vui thật sự của bà là "làm giảm đi đau khổ của con người". Việc thành lập Viện Ra-đi năm 1914 làm giấc mơ nhân đạo của bà trở thành sự thật.
Complete the passage with correct form of the words from the box.
force possible start emigrate write determine physic final educate establish |
Elizabeth Blackwell was born in England in 1821 and (1) ............... to New York City when she was ten years old. One day she decided that she wanted to become a doctor. That was nearly (2) ............... for a woman in the middle of the nineteenth century. After (3) ............... many letters seeking admission to medical schools, she was (4) ............... accepted by a doctor in Philadelphia. So (5) ............... was she that she taught school and gave music lessons to earn money for her tuition.
In 1849, after graduation from medical school, she decided to further her (6) ............... in Paris. She wanted to be a surgeon, but a serious eye infection (7) ............... her to abandon the idea.
Upon returning the United States, she found it difficult (8) ............... her own practice because she was a woman. By 1857, Elizabeth and her sister, also a doctor, along with another female doctor, managed to open a new hospital, the first for women and children. Besides being the first female (9) ............... in the United States and founding her own hospital, she also (10) ............... the first medical school for women.
Key
1. emigrated
3. writing
5. determined
7. forced
9. physician
2. impossible
4. finally
6. education
8. to start
10. established
Trên đây là nội dung bài học Reading Unit 3 tiếng Anh lớp 10, để nâng cao kỹ năng đọc hiểu mời các em tham gia thực hành Trắc nghiệm Unit 3 lớp 10 Reading do HOCTAP247 biên soạn.
Câu 4 - Câu 10: Xem trắc nghiệm để thi online.
Trong quá trình học bài và thực hành trắc nghiệm có vấn đề gì chưa hiểu còn thắc mắc các em có thể đặt câu hỏi tại mục Hỏi đáp để được sự hỗ trợ từ cộng đồng HOCTAP247. Chúc các em học tốt!
Copyright © 2021 HOCTAP247