Work in pairs. Look at the picture. Discuss the questions. (Làm việc theo cặp. Nhìn vào tranh. Thảo luận các câu hỏi.)
1. What are the people in the picture doing? (Người trong tranh đang làm gì?)
2. How are they working? (Họ làm việc như thế nào?)
3. What do you think of the crop? (Bạn nghĩ gì về vụ thu hoạch?)
4. What helps produce good crops? (Điều gì giúp cho vụ mùa bội thu/ năng suất?)
Guide to answer
1. They're harvesting the crop/ rice from the fields.
2. They're working hard and merrily.
3. I think it's a good crop/ bumper crop.
4. To get good crops, besides good farming method(s), it requires hard work and suitable weather.
Read the passage, and then do the tasks that follow. (Đọc đoạn văn, và sau đó làm các bài tập theo sau.)
The words in A appear in the reading passage. Match them with their definitions in B. (Các từ ở A xuất hiện trong bài đọc. Ghép chúng với định nghĩa của chúng ở B.)
A | B |
1. make ends meet 2. in need of many things 3. bettering one's 4. bumper crops 5. cash crops |
a. making one's life better b. have just enough money to pay for the things that you need c. crops to be sold, not for use by the people who grow it d. having to have many things that you do not have e. good crops |
1 - b
2 - d
3 - a
4 - e
5 - c
make ends meet: đủ trang trải
bettering one's life: làm cuộc sống của ai tốt hơn
bumper crops: vụ mùa bội thu
cash crops: cây thương phẩm
The reading passage tells us about many changes in the village. Complete the following table. (Bài đọc kể cho chúng ta biết về nhiều thay đổi ở ngôi làng. Hoàn thành bảng sau.)
Areas of change | Before | Now |
houses | made of straw and mud | |
radio and TV | ||
farming methods | ||
crops | ||
travel | motorbike |
Areas of change | Before | Now |
---|---|---|
houses | made of straw and mud | made of brick |
radio and TV | few families had a radio or a TV set | many families has a radio or a TV set |
farming methods | old | new |
crops | poor | good/bumper |
travel | on foot/ by cart | motorbike |
Answer the following questions. (Trả lời các câu hỏi sau.)
1. What was life like in the author's village many years ago? (Cuộc sống nhiều năm về trước như thế nào trong ngôi làng của tác giả?)
2. Why did the villagers want to send their children to school and college in spite of their shortages? (Tại sao người dân làng muốn cho con cái họ đến trường và đi học đại học dù cho cuộc sống có thiếu thốn?)
3. How did the children help improve the lifestyle in the village when they finished college or technical high school? (Con cái giúp cải thiện cuộc sống trong ngôi làng như thế nào khi họ học xong đại học hay trường trung cấp kĩ thuật?)
4. What did an old farmer say about the effect of the knowledge the young people brought home? (Một lão nông đã nói gì về hiệu quả của kiến thức mà những người trẻ tuổi mang về làng?)
5. What exactly did he tell his grandchildren? (Ông ấy đã nói gì với bậc con cháu?)
Guide to answer
1. It was poor and simple.
2. Because they hoped that with an education of science and technology, their children could find a way of bettering their lives.
3. They introduced new farming methods which resulted in bumper crops. They also helped to grow cash crops for export.
4. He said their lives had changed a lot thanks to the knowledge their children brought home from technical high schools or colleges.
5. He told his grandchildren, "study harder so that you can even do more for the village than your parents did".
Work in pairs. Discuss the following question. (Làm việc theo cặp. Thảo luận câu hỏi sau.)
How can people with an education help make the life of their community better? (Người ta có thể giúp cuộc sống cộng động tốt hơn bằng học vấn như thế nào?)
People with an education can help to make the life of the community better by applying new methods, new technique and knowledge in working. And thanks to this, the work gets more effective and produces better results.
Nhiều năm trước đây, làng tôi rất nghèo. Dân làng phải làm lụng vất vả cả ngày trên cánh đồng mà hầu như không đủ sống. Cuộc sống của họ đạm bạc và họ cần nhiều thứ. Nhiều người phải sống trong nhà tranh vách đất, và hầu như chẳng có gia đình nào có đài hay tivi. Mặc dù cuộc sống còn nhiều thiếu thốn, dân làng vẫn cố gắng cho con đến trường và đi học đại học. Họ hi vọng rằng với học vấn về khoa học và công nghệ, con cái cùa họ có thể tìm cách làm cho cuộc sống tốt đẹp hơn.
Con cái thực hiện được mong ước của bố mẹ. Khi chúng tốt nghiệp đại học hay trung cấp kỹ thuật trở về làng, chúng đã giới thiệu phương pháp canh tác mới đem lại những vụ mùa bội thu. Chúng cũng giúp dân làng trồng cây thương phẩm để xuất khẩu. Chẳng bao lâu sau cuộc sống ở làng tôi đã thay đổi. Ngày nay người dân đã có nhà gạch. Tối đến họ có thể nghe tin tức trên đài hay xem tivi để giải trí. Thỉnh thoảng họ đi xe máy ra phố mua sắm hay thăm bạn bè.
"Cuộc sống của chúng tôi đã thay đổi nhiều nhờ kiến thức mà bọn trẻ mang về", một lão nông nói, "và tôi luôn bảo con cháu mình phải học hành chăm chỉ hơn để có thể đóng góp cho xóm làng nhiều hơn bố mẹ chúng trước đây."
Choose the one option - a, b, c, or d - that best completes the passage.
The country and the city have advantages and disadvantages. People in the country live in more beautiful (1)..............They enjoy peace and quiet, and can do their work at their own (2)............because no one is in a hurry. They live in larger, more comfortable houses, and their (3)........... are more friendly, and ready to help them when they need it. However, their life can be (4)............. and they can be (5)............., a long way from the nearest town, (6).......... is a serious problem if they are ill or have to (7) .................. children to school.
The city has all the (8).............. the country lacks, but it also has a lot of - disadvantages. Cities are often ugly and (9).....................; they not only have bad air but are also noisy. Everyone is always in (10).............. and this means that people have no time to know each other and make friends.
1. a. scenery b. surrounding c. sightseeing d. view
2. a. step b. way c. pace d. ability
3. a. neighbors b. families c. children d. villagers
4. a. exciting b. interesting c. monotonous d. tiresome
5. a. isolated b. divided c. shut off d. kept away
6. a. this b. that c. what d. which
7. a. get b. take c. collect d. let
8. a. aids b. benefits c. services d. provision
9. a. polluted b. pollution c. polluting d. pollutant
10. a. quickly b. rush c. leisure d. haste
Key
1. a 2. c 3. a 4. c 5. a
6. d 7. b 8. c 9. a 10. d
Như vậy các em vừa xem qua nội dung bài học Reading Unit 8 tiếng Anh lớp 10, để rèn luyện thêm kỹ năng đọc hiểu mời các em tham gia thực hành Trắc nghiệm Unit 8 lớp 10 Reading
Câu 2 - Câu 15: Xem trắc nghiệm để thi online
Trong quá trình học bài, làm bài tập và thực hành trắc nghiệm có điểm nào chưa hiểu các em có thể đặt câu hỏi trong mục Hỏi đáp để được sự hỗ trợ từ cộng đồng HOCTAP247. Chúc các em học tập tốt!
Copyright © 2021 HOCTAP247