Antarctic Ocean: Nam Băng Dương
Arctic Ocean: Bắc Băng Dương
Atlantic Ocean: Đại Tây Dương
Indian Ocean: Ấn Độ Dương
Pacific Ocean: Thái Bình Dương
Seal: hải cẩu
Jellyfish: con sứa
Turtle: rùa biển
Shark: cá mập
The words in the box all appear in the passage. Fill each blank with one of them. There are more words than needed. (Các từ trong khung xuất hiện trong đoạn văn. Điền vào mỗi chỗ trống một từ trong số đó. Có nhiều từ hơn cần thiết.)
gulf oversized biodiversity challenges investigate tiny simples provide |
1. tiny 2. investigate 3. gulf 4. biodiversity 5. samples
Read the passage again and then answer the following questions. (Đọc lại đoạn văn và trả lời các câu hỏi sau.)
1. What percentage of the earth's surface is covered by seas and oceans? (Bao nhiêu phần trăm bề mặt trái đất được bao phủ bởi biển và đại dương?)
2. How do scientists now overcome the challenges of the depth? (Các nhà khoa học đã vượt qua thách thức của độ sâu như thế nào?)
3. What can submarines do to help scientists know about the undersea world? (Tàu ngầm có thể giúp gì cho các nhà khoa học khám phá thế giới đại dương?)
4. What can we learn from the satellite photos? (Chúng ta có thể biết được gì qua các ảnh vệ tinh?)
5. What are the three groups of marine plants and animal? (Ba nhóm động thực vật biển là các nhóm nào?)
6. What would happen if the sea biodiversity were not maintained? (Điều gì sẽ xảy ra nếu hệ sinh thái biển không được duy trì?)
1. 75% of the earth's surface is covered by sea and oceans.
2. They now overcome the challenges of the depth by using modern devices.
3. They investigate the seabed and bring samples of the marine life back to the surface for further study.
4. We can know a wide range of information, including water temperature, depth and the undersea population.
5. They are those that live on or depend on the bottom like the starfish, those that move independently of water currents and those that are carried along by the currents.
6. The marine life would be at stake if the sea bioadversily was not maintained.
Work in pairs. Complete the summary of the reading passage by filling each blank with a word or phrase given in the box below. (Làm việc theo cặp. Hoàn thành bài tóm tắt của bài đọc bằng cách điền vào mỗi chỗ trống một từ hoặc cụm từ đã cho trong khung bên dưới.)
1. three-quarters
2. mysterious
3. modern
4. discoveries
5. biodiversity
6. huge
7. plants and animals
8. closely connected
Chỉ có một đại dương duy nhất. Nó được chia thành năm phần khác nhau: Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương, Nam Băng Dương và Bắc Băng Dương. Cũng còn có nhiều biển, vùng, vịnh nhỏ hơn là một phần của các đại dương ấy. Những đại dương này chiếm 75% bề mặt trái đất. Nhiều thế kỷ nay những bí mật nằm sâu dưới lòng đại dương đã thách thức con người. Tuy nhiên, các nhà khoa học hiện nay với các trang thiết bị hiện đại đã vượt qua được những thách thức của đại dương. Con người đưa tàu ngầm đi khảo sát đáy biển và đưa lên bờ những mẫu sinh vật biển để nghiên cứu thêm. Những bức ảnh chụp từ vệ tinh cung cấp rất nhiều thông tin, bao gồm nhiệt độ nước biển, độ sâu và các cư dân dưới biển. Nếu không có những công nghệ hiện đại, chúng ta sẽ chẳng bao giờ có những thông tin quí giá như thế.
Động, thực vật biển được chia thành ba nhóm chính. Nhóm sống nhờ và lệ thuộc vào tầng đáy như loài sao biển. Nhóm động vật bơi như các loài cá và cá mập di chuyển không phụ thuộc vào dòng nước trong khi các loài sinh vật nhỏ bé khác bị dòng nước cuốn trôi đi như loài sứa biển. Động thực vật biển dù có kích thước nhỏ bé hay to quá cỡ đều góp phần vào sự đa dạng sinh học của biển. Nếu sự đa dạng sinh học này không được duy trì, sinh vật biển sẽ bị đe dọa.
Read the sentences below carefully, and then put them in the correct order to make a meaningful reading: (Number 1 and number 12 have done first for you)
1/ Tsunami, Japanese word meaning “harbor wave,” used as the scientific term for seismic sea waves that can cause catastrophic damage when they hit a coastline.
2/ Since 1819, about 40 tsunamis have struck the Hawaiian Islands.
3/ Tsunamis can be generated by an undersea earthquake, an undersea landslide, the eruption of an undersea volcano, or by the force of an asteroid crashing into the ocean.
4/ When the ocean floor is uplifted or offset during an earthquake, a set of waves is created similar to the concentric waves generated by an object dropped into the water.
5/ The most frequent cause of tsunamis is an undersea earthquake.
6/ Most tsunamis originate along the Ring of Fire, a zone of volcanoes and seismic activity, 32,500 km (24,000 mi) long, which encircles the Pacific Ocean.
7/ A tsunami can have wavelengths, or widths (the distance between one wave crest to the next), of 100 to 200 km (60 to 120 mi), and may travel hundreds of kilometers across the deep ocean, reaching speeds of about 725 to 800 km/h (about 450 to 500 mph).
8/ People onboard a ship passing over it would not even notice the tsunami.
9/ A tsunami is not one wave but a series of waves.
10/ Upon entering shallow coastal waters, however, the waves suddenly grow rapidly in height.
11/ In the deep ocean, the waves may be only about half a meter (a foot or two) high.
12/ When the waves reach the shore, they may be 15 m (50 ft) high or more.
Key
1 – 3 – 5 – 4 – 6 – 2 – 7 – 9 – 11 – 8 – 10 – 12
Như vậy các em vừa được xem qua nội dung bài học Reading Unit 9 tiếng Anh lớp 10, để củng cố và rèn luyện kĩ năng đọc hiểu mời các em tham gia thực hành Trắc nghiệm Unit 9 lớp 10 Reading
Câu 2 - Câu 15: Xem trắc nghiệm để thi online
Trong quá trình học bài và thực hành trắc nghiệm có điểm nào chưa hiểu các em có thể đặt câu hỏi trong mục Hỏi đáp để được sự hỗ trợ của cộng đồng HOCTAP247. Chúc các em học tốt!
Copyright © 2021 HOCTAP247