1. Grammar Language Focus Unit 5 Lớp 8
1.1. Adverbs of manner (Trạng từ chỉ thể cách)
1.3. Reported speech (câu tường thuật)
2. Exercise Language Focus Unit 5 Lớp 8
2.1. Unit 5 Lớp 8 Language Focus Exercise 1
2.2. Unit 5 Lớp 8 Language Focus Exercise 2
2.3. Unit 5 Lớp 8 Language Focus Exercise 3
Trạng từ chỉ thể cách là từ phụ nghĩa cho động từ chỉ cách thức của hành động thường vào các vị trí sau
- Tính từ tận cùng là " y" đổi thành "i" trước khi thêm "-ly"
- Tính từ tận cùng là "e" đc giữ "e" lại rồi thêm "-ly"
- Ngoại lệ: true --> truly
- Tính từ tận cùng là " phụ âm + le" bỏ "e" thêm "-ly"
- Phó từ chỉ thể cách của good là well.
Câu tường thuật là lời nói của một người được thuật lại theo từ của ng thuật lại nhưng không đổi ý của lời nói ban đầu.
Quy tắc chung: mệnh lệnh, yêu cầu và lời khuyên trong câu tường thuật thường đc diễn tả bằng một đọng từ chỉ mệnh lệnh theo yêu cầu hay lời khuyên theo cấu trúc.
--> He told Tom to lie down.
--> I warn the boys not to swim out to far.
Complete the dialogues. Use the adverbs of manner in the box. (Hoàn thành hội thoại, dùng trạng ngữ chỉ cách thức cho trong khung.)
softly well fast badly hard
a)
Hoa: Does Mrs. Nga speak English?
Lan: Oh, yes. She speak English (0) well.
b)
Hoa: Ba always gets excellent grades.
Lan: That's because he studies (1) hard.
c)
Hoa: That's our bus!
Lan: Run (2) fast and we might catch it.
d)
Hoa: I'm very sorry. I know O behaved (3) badly.
Lan: It's all right.
e)
Hoa: I can't hear you, Lan.
Lan: Sorry, but I'm speaking (4) softly because I have a sore throat.
Work with a partner. Look at the picture of Mr. Hao's house. Use the words in the box. Say what he should do. (Hãy làm việc với bạn em. Nhìn tranh nhà ông Hào và nói xem ông ấy nên làm gì, sử dụng từ cho trong khung.)
Work with a partner. Suppose you are Tim's mother. Report Miss Jackson's commands and request in her conversation with Tim's mother. (Hãy làm việc với bạn em. Giả sử em là mẹ của Tim, hãy tường thuật những yêu cầu và đề nghị của cô Jackson trong cuộc nói chuyện với mẹ của Tim.)
a. "Please wait for me outside my office."
b. "Please give Tim his report card for this semester."
c. Can you help Tim with his Spanish pronunciation."
d. "Can you meet me next week?"
a. Miss Jackson asked me to wait for her outside her office.
b. Miss Jackson told me to give you your report card for this semester.
c. Miss Jackson told me to help you with your Spanish pronunciation.
d. Miss Jackson asked me to meet her next week.
Work with a partner. Report Miss Jackson's advice she gave in her conversation with Tim's mother. (Hãy làm việc với bạn em, tường thuật lời khuyên của cô Jackson mà cô đưa ra trong cuộc nói chuyện với mẹ của Tim.)
a. "Tim should spend more time on Spanish pronunciation."
b. "Tim should practice speaking Spanish every day."
c. "Tim should listen to Spanish conversations on TV."
d. "Tim should practice reading aloud passages in Spanish."
e. "Tim should use this dictionary to find out how to pronounce Spanish words."
a. Miss Jackson said you should spend more time on Spanish pronunciation.
b. Miss Jackson said you should practice speaking Spanish every day.
c. Miss Jackson said you should listen to Spanish conversations on TV.
d. Miss Jackson said you should practive reading aloud passages in Spanish.
e. Miss Jackson said you should use this dictionary to find out how to pronounce Spanish words.
I. Choose the right word in brackets to complete each sentence.
1. Our team won the game because we played very _______. (good/ well)
2. I tried on the shoes and they fitted me_____________ (perfect/ perfectly)
3. He had an accident because he was driving too___________(fast/ fastly)
4. Tom drove___________ along the narrow road, (careful/ carefully)
5. Do you usually feel___________before examinations? (nervous/ nervously)
Key
1. well
2. perfectly
3. fast
4. carefully
5. nervous
II. Give advice with should or shouldn't.
Ex: I’m feel sick, (see a doctor) => You should see a doctor.
1. Tim’s Spanish pronunciation is so bad. (practice speaking more often)
2. I always have difficulty getting up. (go to bed so late)
3. Mai’s room isn’t interesting. (put some pictures on the walls)
4. What a beautiful view! (take a photograph)
5. My sister has a bad cold. (go to school)
Key
1. He should practice speaking more often.
2. You shouldn't go to bed so late.
3. She should put some pictures on the walls.
4. You should take a photograph.
5. She shouldn't go to school.
Trên đây là hướng dẫn nội dung bài học Language Focus Unit 5 tiếng Anh lớp 8, để củng cố và ôn tập ngữ pháp tốt hơn mời các em tham gia thực hành Trắc nghiệm Unit 5 lớp 8 Language Focus
Our team won the game because we played very_____
Câu 2 - Câu 8: Xem trắc nghiệm để thi online
Trong quá trình học bài và thực hành trắc nghiệm có điểm nào chưa hiểu các em có thể đặt câu hỏi trong mục Hỏi đáp để được sự hỗ trợ từ cộng đồng HOCTAP247. Chúc các em học tốt!
Copyright © 2021 HOCTAP247